So sánh tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi

2 câu trả lời

Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là bảng đề xuất mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong 1 ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.

Còn khẩu phần ăn của vật nuôi là bảng cụ thể hóa tiêu chuẩn ăn bằng các loại thức ăn với khối lượng xác định và theo tỉ lệ hợp lý nhất.

NỘI DUNG BÀIHOẠT ĐỘNG CỦA THẦYHOẠT ĐỘNG CỦA TRÒI. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI.
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi bao gồm nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất.
- Nhu cầu duy trì: lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng.
- Nhu cầu sản xuất: lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo sản phẩm: trứng, sữa, sức kéo…* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
+ Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì? Phân biệt nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất?
+ Vật nuôi lấy sức kéo, gia súc mang thai, lấy trứng ở giống? 
 
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi bao gồm nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất.
 II. TIÊU CHUẨN ĂN:
1. Khái niệm:
Là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
2. Các  chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
 Muốn vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt phải cung cấp đủ các chất theo nhu cầu dinh dưỡng dựa vào các chỉ tiêu: Năng lượng, Prôtein, khoáng và vitamin.
a. Năng lượng:
trong các chất, lipit là chất dinh dưỡng giàu năng lượng nhất, tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.
Đơn vị tính:calo hoặc jun
b. Protein:
Được dụng để  tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.
Đơn vị tính: số gam protein tiêu hóa/ 1kg thức ăn.
c. Khoáng:
- Khoáng đa lượng: Ca, P, Mg, Na…(g/con/ngày)
- Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Zn…(mg/con/ngày)
d. Vitamin:
Có tác dụng điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
Đơn vị tính: mg/kg thức ăn* Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chuẩn ăn của vật nuôi.
+ Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là gì?
 
 

  • vai trò của năng lượng đối với cơ thể vật nuôi?
  • nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôi?

 

  • vai trò của Protein đối với cơ thể vật nuôi?

 

  • vai trò của Vitamin đối với cơ thể vật nuôi?

 
 Vitamin có nhiều trong loại thức ăn nào? Có vai trò như thế nào?
 
  
 
- Dựa vào sgk trả lời
 
 
 
 
 
Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.
 
 
Được dụng để  tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.
 
 III. KHẨU PHẦN ĂN:
1. Khái niệm:
Là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng nhất định.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần
- Tính khoa học: đảm bảo đủ tiêu chuẩn, phù hợp khẩu vị, phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu của vật nuôi.
- Tính kinh tế: tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương nhằm giảm chi phí, hạ giá thành.* Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần ăn của vật nuôi:
+ Thế nào là khẩu phần ăn?
 
 
 
+ Tại sao khẩu phần ăn phải đảm bảo tính khoa học và tính kinh tế?
- Học sinh dựa vào sgk để trả lời.
 
 
- Học sinh dựa vào sgk để trả lời.
 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Mark the letter A, B, e,or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. ( sửa lỗi luôn ạ) 51. A lot of people think that marriage women shouldn't pursue a career. A B C D 52. We must stop discrimination on people coming from the rural area. A B C D 53. My brother is good with cooking and he can cook very delicious food. A B C D 54. I guess they may be kept home doing housework and look after their chifdren, A B C D 55. Women in rural areas might be forced to work both at home but on the fields. A B C D 56. Some people think that girls shouldn't be allowed to going to university. A B C D 57. Gender discrimination should be eliminated for create equal opportunities in educationfor everyone. A B C D 58. More girls should being chosen to represent us in the School Youth Union .. A B C D 59. Both women and men should be given equal rights for education and employment. A B C D 60. This discrimination against women and girls must be abolishing. A B C D 61. Efforts should be make to offer all children equal access to education. A B C D 62. It is clear that gender differences cannot prevent a person to pursue a job. A B C D 63. Traditional women were mainly responsible to doing housework and looking after their husbands and A B C D children. 64. Doing houseworkevery day is really boring and tired. A B C D 65. In the past, women was often passive and dependent on their husbands. A B C D 66. Women usually get less pay as men for doing the same job. A B C D

0 lượt xem
2 đáp án
16 giờ trước