Sinh khối trong sinh học có công thức là gì

1 câu trả lời

CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

PHẦN I. CẤU TRÚC ADN

I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen

1. Đối với mỗi mạch của gen:

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.

         A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = N/2

- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia. Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.

         A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2.

2. Đối với cả 2 mạch:

- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch:

A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
%A = % T = (%A1+%A2)/2 = (%T1+%T2)/2
%G = % X= (%G1+%G2)/2 = (%X1+%X2)/2

Ghi nhớ: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN: Ngược lại nếu biết:

  • Tổng 2 loại nu = N/2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung 
  • Tổng 2 loại nu khác N/2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung

3. Tổng số nu của ADN (N)

Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G + X. Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A = T, G = X. Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là: N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2(A + G). Do đó A + G = 2 N hoặc %A + %G = 50%

4. Tính số chu kì xoắn (C)

Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu. Khi biết tổng số nu (N) của ADN:

N = C x 20 => C = 20/N; C = 1/34

5. Tính khối lượng phân tử ADN (M):

Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. Khi biết tổng số nu suy ra

M = N x 300 đvc

6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L):

Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục. Vì vậy chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có N/2 nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0

Câu hỏi trong lớp Xem thêm