Question 1: You’ll have to cut down your living expenses a little. Question 2: I must think that matter over carefully before I answer you. Question 3: That company is going to put up a new building on this comer. Question 4: The two girls take after their mother very much in appearance. Question 5: Look each sentence over carefully. Cross out the incorrect words. Question 6: Mr. Lam’s job seems to take up all of his spare time. Question 7: They are going to pull that building down. Question 8: We had to call off the picnic because of the bad weather. Question 9: We heard the bomb go off five miles away. Question 10: These books are overdue. When are you going to take them back? Question 11: When you make up that list for me, don’t leave any names out. Question 12: We worked out how much of our salaries we would have to save each year. Question 13: That woman certainly tried hard to show off her abilities. Question 14: When I was looking through my papers, I came across this picture. Question 15: I suggest that you talk the matter over with your boss first of all. Question 16: Did the workers carry out the foreman’s instructions carefully? Question 17: Is the committee going to turn down his application for admission? Question 18: Should we go over the lesson now or put it off until later tonight? Question 19: How many people do you expect to show up at the meeting tonight? Question 20: I think this storm will hold up the flights. Question 21: There are some pens here. Why don’t you pick out one or two? Question 22: I tried to interrupt the two men, but they went on arguing anyway. Question 23: Trevor gave up playing football years ago. Question 24: Those three letters are an abbreviation. They stand for something. Question 25: I don’t see how you can put up with such bad working conditions.
1 câu trả lời
Question 1: You’ll have to cut down your living expenses a little.
Dịch: Bạn sẽ phải cắt giảm chi phí sinh hoạt một chút.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Cut down (phr.v) = reduce (v): giảm bớt, cắt giảm
=> Đáp án là: reduce
Question 2: I must think that matter over carefully before I answer you.
Dịch: Tôi phải suy nghĩ kĩ vấn đề đó một cách cẩn thận trước khi tôi trả lời bạn.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Think over = consider: suy nghĩ kĩ, cân nhắc kĩ
=> Đáp án là: consider
Question 3: That company is going to put up a new building on this corner.
Dịch: Công ty đó sẽ xây dựng một cao ốc mới ở góc này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Put up = erect: dựng lên, xây dựng
=> Đáp án là: erect
Question 4: The two girls take after their mother very much in appearance.
Dịch: Hai cô gái giống mẹ của họ rất nhiều về ngoại hình.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take after sb = resemble sb: giống
=> Đáp án là: resemble
Question 5: Look each sentence over carefully. Cross out the incorrect words.
Dịch: Xem xét mỗi câu một cách cẩn thận. Hãy gạch đi những từ không đúng.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Cross out = delete: xóa, tẩy đi, gạch đi
=> Đáp án là: delete
Question 6: Mr. Lam’s job seems to take up all of his spare time.
Dịch: Công việc của ông Lam dường như chiếm tất cả thời gian rảnh của ông ấy.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take up sth = occupy sth: chiếm thời gian, làm cho bận bịu
=> Đáp án là: occupy
Question 7: They are going to pull that building down.
Dịch: Họ sẽ phá sập tòa cao ốc đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Pull down= demolish: phá hủy, phá sập
=> Đáp án là: demolish
Question 8: We had to call off the picnic because of the bad weather.
Dịch: Chúng ta phải hủy bỏ chuyến đi dã ngoại vì thời tiết xấu.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Call off sth = cancel sth: hủy bỏ
=> Đáp án là: cancel
Question 9: We heard the bomb go off five miles away.
Dịch: Chúng tôi nghe bom nổ cách 5 dặm.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go off = explode: nổ (bom, súng, đạn….)
=> Đáp án là: explode
Question 10: These books are overdue. When are you going to take them back?
Dịch: Những cuốn sách này đã quá hạn rồi. Khi nào bạn sẽ trả chúng vậy?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take back sth = return sth: trả lại cái gì
=> Đáp án là: return
Question 11: When you make up that list for me, don’t leave any names out.
Dịch: Khi bạn tạo danh sách đó cho tôi, đừng để sót bất kì tên nào.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Make up sth = prepare sth: tạo ra cái gì
- Leave out sth = omit sth: bỏ sót, bỏ quên cái gì
=> Đáp án là: ‘’prepare’‘ và ’‘omit’’
Question 12: We worked out how much of our salaries we would have to save each year.
Dịch: Chúng tôi phải tính toán tiền lương của chúng tôi bao nhiêu chúng tôi sẽ phải tiết kiệm mỗi năm.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Worked out sth = calculate sth: tính toán cái gì
=> Đáp án là: calculate
Question 13: That woman certainly tried hard to show off her abilities.
Dịch: Người phụ nữ đó chắc chắn đã phải cố gắng rất nhiều để phô trương khả năng của mình.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Show off = display: phô trương, khoe khoang
=> Đáp án là: display
Question 14: When I was looking through my papers, I came across this picture.
Dịch: Khi tôi nhìn lướt qua tờ giấy của mình, tôi tình cờ phát hiện ra bức tranh này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Came across = discovered: tình cờ gặp
=> Đáp án là: discover
Question 15: I suggest that you talk the matter over with your boss first of all .
Dịch: Tôi đề nghị rằng bạn nên thảo luận vấn đề với xếp của bạn đầu tiên.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Talk over sth = discuss sth: thảo luận, bàn luận về điều gì
=> Đáp án là: discuss
Question 16: Did the workers carry out the foreman’s instructions carefully?
Tạm dịch: Có phải những công nhân đều thực hiện theo sự hướng dẫn một cách cẩn thận của quản đốc
không?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Carry out = execute: tiến hành, thực hiện
=> Đáp án là: execute
Question 17: Is the committee going to turn down his application for admission?
Dịch: Có phải ủy ban sẽ từ chối đơn của anh ta không?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Turn down = refuse: từ chối, bác bỏ, loại bỏ
=> Đáp án là: refuse
Question 18: Should we go over the lesson now or put it off until later tonight?
Dịch: Chúng ta nên xem lại bài học bây giờ không hay hoãn lại đến tới tối nay ?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go over sth = examine sth: xem xét, kiểm tra, xem lại cái gì
- Put off sth = postpone sth: hoãn lại cái gì
=> Đáp án là: ‘’examine’‘ và ’‘postpone’’
Question 19: How many people do you expect to show up at the meeting tonight?
Tạm dịch: Bạn mong có bao nhiêu người đến buổi gặp mặt tối nay?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Show up = arrive: đến, xuất hiện
=> Đáp án là: arrive
Question 20: I think this storm will hold up the flights.
Dịch: Tôi nghĩ cơn bão này sẽ làm hoãn chuyến bay.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Hold up sth = delay sth: hoãn lại cái gì
=> Đáp án là: delay
Question 21: There are some pens here. Why don’t you pick out one or two?
Tạm dịch: Có vài cây bút ở đây. Tại sao bạn không chọn ra một hoặc hai cây?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Pick out sth = select sth: chọn, nhặt ra, tìm thấy cái gì trong một nhóm
=> Đáp án là: select
Question 22: I tried to interrupt the two men, but they went on arguing anyway.
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng ngăn chặn hai người đàn ông nhưng dù sao đi nữa họ vẫn tiếp tục cãi nhau .
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go on = continue: tiếp tục
=> Đáp án là: continue
*Note: - try + to V: cố gắng để làm gì
- try + Ving: thử làm gì
Question 23: Trevor gave up playing football years ago.
Tạm dịch: Trevor đã từ bỏ việc chơi bóng đá nhiều năm trước.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Give up sth = stop sth (v): ngừng, dừng, từ bỏ điều gì
=> Đáp án là: stop
Question 24: Those three letters are an abbreviation. They stand for something.
Dịch: Ba lá thư này là một bản tóm tắt. Chúng tượng trưng cho cái gì đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Stand for sth = represent sth: tượng trưng cho. thay thế cho cái gì
=> Đáp án là: represent
Question 25: I don’t see how you can put up with such bad working conditions.
Tạm dịch: Tôi không hiểu làm thế nào bạn có thể chịu đựng được điều kiện làm việc tồi tệ như thế.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Put up with sth = tolerate sth: chịu đựng cái gì
=> Đáp án là: tolerate