Question 1: We’ve arranged a meeting for next Tuesday. Question 2: Be careful! There’s a car coming. Question 3: The government is introducing a new tax on computers. Question 4: I was always nervous as the plane went into the air. Question 5: The problem isn’t going to just disappear. Question 6: Everything is so expensive. Prices seem to be increasing all the time. Question 7: How did the accident happen? Question 8: There used to be a restaurant here, but it went out of business a year ago. Question 9: A: they’re going to demolish this beautiful old building. B: I know. Some protesters were distributing leaflets about it. Question 10: Tom often pays us short visits without warning. Question 11: I didn’t expect to win the competition. I only entered it for a joke. Question 12: Before you accept this offer, please consider it carefully. Question 13: We can’t continue if you don’t co-operate. Question 14: He was offered a new job, but he refused it because he didn’t want to move house. Question 15: I’m sure we’ll all remember this holiday with great pleasure.
1 câu trả lời
Question 1: We’ve arranged a meeting for next Tuesday.
Dịch: Chúng tôi đã chuẩn bị cho buổi họp vào thứ ba tuần sau.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Arrange sth = Set up sth (phr.v): thu xếp, chuẩn bị cho cái gì
=> Đáp án là: set up
Question 2: Be careful! There’s a car coming.
Dịch: Cẩn thận đi! Chiếc ô tô đang đi tới.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Be careful! = Look out! (phr.v): cẩn thận đi!
=> Đáp án là: look out
Question 3: The government is introducing a new tax on computers.
Dịch: Chính phủ đang đưa ra một loại thuế mới đối với máy tính.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Introduce sth = bring in sth (phr.v): giới thiệu, đưa ra (luật, quy định, thuế mã…mới)
=> Đáp án là: bring in
Question 4: I was always nervous as the plane went into the air.
Dịch: Tôi đã luôn lo sợ khi máy bay cất cánh.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go into the air = take off (phr.v): cất cánh
=> Đáp án là: took off
Question 5: The problem isn’t going to just disappear.
Dịch: Vấn đề sẽ không chỉ biến mất.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Disappear = go away (phr.v): biến mất, tan biến
=> Đáp án là: go away
Question 6: Everything is so expensive. Prices seem to be increasing all the time.
Dịch: Mọi thứ quá đắt đỏ. Giá cả dường như ngày càng tăng.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Increase = go up (phr.v): tăng lên về giá cả, số lượng…
=> Đáp án là: go up
Question 7: How did the accident happen?
Dịch: Vụ tai nạn đã xảy ra như thế nào?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Happen = come about (phr.v): xảy ra
=> Đáp án là: come about
Question 8: There used to be a restaurant here, but it went out of business a year ago.
Dịch: Đã từng có một nhà hàng ở đây, nhưng nó đã đóng cửa một năm trước.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Close down = go out of business: đóng cửa, ngừng hoạt động
=> Đáp án là: close down
Question 9: A: They’re going to demolish this beautiful old building.
B: I know. Some protesters were distributing leaflets about it.
Dịch: A: Họ sắp phá hủy tòa nhà cũ mà đẹp này.
B: Tôi biết. Một số người phản đối đã phân phát tờ truyền đơn về nó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- pull down sth = tear down = knock down = demolish sth: phá hủy, dỡ bỏ cái gì
- give out sth = distribute sth: phân phối, phân phát cái gì
=> Đáp án là: “pull/ tear/ knock down’‘ và ’’ give out”
Question 10: Tom often pays us short visits without warning.
Dịch: Tom thường ghé thăm chúng tôi mà không báo trước.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Drop in on sb = drop by/in/round = pay sb short visits: ghé thăm ai đó
=> Đáp án là: drop in on us
Question 11: I didn’t expect to win the competition. I only entered it for a joke.
Dịch: Tôi không hề hy vọng sẽ thắng cuộc đấu. Tôi chỉ tham gia nó như một trò đùa.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- go in for = enter: vào, tham gia, gia nhập
=> Đáp án là: go in for
Question 12: Before you accept this offer, please consider it carefully.
Dịch: Trước khi bạn chấp nhận yêu cầu này, làm ơn hãy xem xét nó một cách cẩn thận.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Think st over = consider st carefully: xem xét cái gì đó một cách cẩn thận
=> Đáp án là: think it over
Question 13: We can’t continue if you don’t co-operate.
Dịch: Chúng ta không thể tiếp tục nếu bạn không hợp tác.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- carry on = go on = continue: tiếp tục, duy trì
=> Đáp án là: carry on/ go on
Question 14: He was offered a new job, but he refused it because he didn’t want to move house.
Dịch: Anh ấy được yêu cầu một công việc mới, nhưng anh ấy đã từ chối vì anh ấy không muốn chuyển
nhà.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- turn sth down = refuse sth: từ chối cái gì
=> Đáp án là: turn down
Question 15: I’m sure we’ll all remember this holiday with great pleasure.
Dịch: Tôi chắc chắn chúng ta sẽ nhớ kỳ nghỉ năm nay với nhiều niềm vui thật tuyệt.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Look back on sth = remember sth: nhớ lại, hồi tưởng lại điều gì
=> Đáp án là: look back on