Phương pháp tính toán chi phí và tính toán doanh thu
2 câu trả lời
Ngành xây dựng luôn được đánh giá là ngành nhiều nghiệp vụ với các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình làm việc. Kế toán ngành xây dựng cũng đối mặt với nhiều những nghiệp vụ, phương pháp tính toán phức tạp, một trong số đó là phương pháp kế toán doanh thu và chi phí xây dựng. Dưới đây sẽ là phương pháp kế toán doanh thu và chi phí xây dựng cho kế toán!
Cho mình câu hỏi hay nhất nhé bạn
Phương pháp kế toán doanh thu và chi phí xây dựng – Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi: Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựngCó TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.– Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàngCó TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựngCó TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.– Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi:Nợ các TK 111, 112…Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. – Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:Nợ các TK 111, 112, 131Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộpCó TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.2.2.3 – Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:Nợ các TK 111, 112, 131Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộpCó TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.2.2.4 – Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (Ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:Nợ các TK 111, 112, 131Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.2.2.5 – Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:Nợ các TK 111, 112…Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. 2.2.6 – Hạch toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình:– Khi trích trước chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, ghi:Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chungCó TK 335 – Chi phí phải trả.– Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các Tài khoản chi phí có liên quan, ghi:Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếpNợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếpNợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi côngNợ TK 627 – Chi phí sản xuất chungNợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừCó các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338…– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ về nguyên, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp để tập hợp chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành, ghi:Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dangCó TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếpCó TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếpCó TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi côngCó TK 627 – Chi phí sản xuất chung.– Khi công việc sửa chữa và bảo hành công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (Nếu đã trích trước)Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.