Phân biệt quá khứ phân từ và hiện tại phân từ ( -ed and -ing participle ) Lấy ví dụ và giải thích rõ nha mn

2 câu trả lời

*Bạn tham khảo nhé!!!!

I: Khái niệm:

1: Hiện tại phân từ:

- Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ

2: Quá khứ phân từ:

- Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc

II: Cách dùng:

1: Hiện tại phân từ:

+ Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

+ Dùng làm chủ ngữ

VD: Playing football is good for your health

+ Làm tân ngữ của động từ

VD: They forget sending me the mail

2: Quá khứ phân từ:

+ Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành

+ Dùng như tính từ trong câu

+ Dùng trong câu bị động

VD: I was taught by my teacher

      She was satisfied about her score

I – Hiện tại phân từ1 – Khái niệm hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ tồn tại dưới dạng các động từ kết thúc bằng đuôi “-ing”.

E.g. Before making the decision, you should think about it more carefully. (Trước khi đưa ra quyết định, bạn nên suy nghĩ về nó cẩn thận hơn.)

2 – Cách dùng của hiện tại phân từa – Theo sau giới từ hoặc liên từ trong câu

E.g. After graduating from university, he decided to move to Japan. (Sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy đã quyết định chuyển đến Nhật Bản.)

Mary is interested in reading books. (Mary hứng thú với việc đọc sách.)  

b – Được dùng để chỉ lý do cho một hành động. Trong trường hợp này, về có hiện tại phân từ thường được đứng đầu câu

E.g. Being impatient, the driver honked his horn. (Mất kiên nhẫn, người lái xe bấm còi.)

= The driver honked his horn because he was impatient. (Người lái xe bấm còi bởi vì ông ấy mất kiên nhẫn.)

c – Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

E.g. The man sitting on the bench looks tired. (Người đàn ông ngồi trên ghế dài ấy trông mệt mỏi.)

II – Quá khứ phân từ1 – Khái niệm quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ thường tồn tại dưới dạng các động từ kết thúc bằng đuôi “-ed” hoặc dạng động từ bất quy tắc.

E.g. Blue jeans invented by Jacob Davis and Levi Strauss are hugely popular today. (Quần bò, được sáng chế bởi Jacob Davis và Levi Strauss rất phổ biến ngày nay.)

2 – Cách dùng của quá khứ phân từa – Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

E.g. The bridge opened last year is really convenient. (Cây cầu được thông năm ngoái thực sự thuận tiện.)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm