1/ Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 -> CO2 + H2O - Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí metan (CH4) ở trên. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( thể tích các chất khí đo ở đktc) 2/ Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm thì cần dùng hết 19,2 gam oxi, phản ứng kết thúc thu được b gam nhôm oxit (Al2O3). a) Lập PTHH. b) Tính các giá trị a và b. 3/ Biết rằng 2,3 gam 1 kim loại R ( có hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo ( ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 -> RCl a) Sát định tên kim loại R. b) tính khối lượng hợp chất tạo thành ( theo 2 cách).
1 câu trả lời
$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$
$\text{Bài 1:}$
$\text{PTHH: $CH_{4}$+$2O_{2}$→$CO_{2}$+$2H_{2}O$}$
$\text{Ta có: $nCH_{4}$=$\dfrac{1,12}{22,4}$= 0,05 mol}$
$\text{Theo PT ta có: $nO_{2}$=2×0,05= 0,1 mol}$
$\text{⇒ $VO_{2}$=0,1×22,4= 2,24 lít}$
$\text{Theo PT ta có: $nCO_{2}$=$nCH_{4}$= 0,05 mol}$
$\text{⇒ $VCO_{2}$=0,05×22,4= 1,12 lít}$
$\text{Bài 2:}$
$\text{Câu A:}$
$\text{PTHH: 4Al+$3O_{2}$→$2Al_{2}O_{3}$}$
$\text{Ta có: $nO_{2}$=$\dfrac{19,2}{32}$= 0,6 mol}$
$\text{Theo PT ta có: nAl=$\dfrac{4}{3}$×0,6= 0,8 mol}$
$\text{⇒ mAl=0,8×27= 21,6 g}$
$\text{Theo PT ta có: $nAl_{2}O_{3}$=$\dfrac{2}{3}$×0,6= 0,4 mol}$
$\text{⇒ $mAl_{2}O_{3}$=0,4×102= 40,8 g}$
$\text{Chúc bạn học giỏi hóa}$