Phân biệt các chất rắn sau:CaCO3,K2CO3,NaCl,KNO3
2 câu trả lời
Cho các chất rắn trên lần lượt vào dung dịch H3PO4.
+ Nếu chỉ thấy xuất hiện sủi bọt khí, chất rắn tan dần thì chất rắn ban đầu là K2CO3
PT: K2CO3 + H3PO4 -> K3PO4 + H2O + CO2 (k)
+ Nếu thấy chất rắn tan dần, xuất hiện sủi bọt khí và kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là CaCO3
PT: CaCO3 + H3PO4 -> Ca3(PO4)2 (kt) + H2O + CO2 (k)
+ Nếu không thấy hiện tượng gì thì chất rắn đó có thể là NaCl/ KNO3
Cho 2 chất rắn còn lại (NaCl/ KNO3) vào dung dịch AgNO3
+ Nếu không thấy hiện tượng gì thì chất rắn ban đầu là KNO3
+ Nếu thấy chất rắn tan dần, xuất hiện kết tủa trắng (AgCl) thì chất rắn ban đầu là NaCl
PT: NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl (kt)
Trích các mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết
- Cho H2O vào các mẫu thử thu được:
+ Không tan trong nước: CaCO3
+ Tan trong nước: K2CO3,NaCl,KNO3
- Cho dd HCl vào các mẫu thử còn lại:
+ Có hiện tượng sủi bọt khí: K2CO3
+ Không hiện tượng là: NaCl,KNO3
K2CO3 + 2HCl ---> 2KCl + CO2 + H2O
- Cho hai chất còn lại vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
+ Không hiện tượng là: KNO3
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3