Ôn tập giúp e 3 bài: câu ghép, tình thái từ, thán từ, trợ từ với ạ, nêu cách nhận biết...

2 câu trả lời

1) Câu ghép 

Định nghĩa : Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại, thường chúng ta ghép hai vế tạo ra câu ghép. Mỗi vế câu có cấu tạo giống một câu đơn (câu có đầy đủ một cụm Chủ – Vị), đồng thời thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của các câu khác.

Cách nhận biết : Câu ghép là một câu do nhiều vế câu ghép lại với nhau. Mỗi vế câu trong câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có cụm chủ ngữ – vị ngữ). Giữa các vế của câu ghép luôn có những mối quan hệ nhất định. 

Ví dụ: Hễ con chó mà đi chậm, con khỉ lại cấu hai tai con chó giật giật

2) Tình thái từ

Định nghĩa : Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán nhằm biểu thị sắc tháitình cảm của người nói. ...

Cách nhận biết :

+ Tình thái từ là phương tiện dùng để tạo thành câu nghi vấn.

Ví dụ như: à, ư, hử, chứ, chăng, … câu cầu khiến như đi, nào, với, …

3)Thán từ

Định nghĩa : Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết hoặc dùng để gọi đáp.

Cách nhận biết : Trợ từ thường chỉ có một từ ngữ trong câu, được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói tới ở từ ngữ đó. Thán từ là những từ ngữ được sử dụng trong câu với mục đích nhằm bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng được dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.

Ví dụ : Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

Trời ơi! Tôi chết mất chứ biết làm sao bây giờ.

4)TRợ từ

Định nghĩa : Trợ từ là những từ chỉ có một từ ngữ trong câu. Chúng dùng để biểu thị hay nhấn mạnh một sự vật hoặc sự việc nào đó được nói đến.

Cách nhận biết : là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc
1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ...
vd: " Nó ăn những hai bát cơm "

Bài 1: Trợ từ là gì? Có mấy loại trợ từ?

TL: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến. Trợ từ thường do các từ loại khác chuyển thành. Một số trợ từ hay gặp là: những, chính, đích, ngay…

Bài 2: Thán từ là gì? Có mấy loại thán từ?

TL: Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Một số thán từ thường gặp là: vâng, dạ, này, ơi, ừ (gọi đáp), a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi (biểu lộ cảm xúc).

Bài 3: Tình thái từ là gì? Có mấy loại tình thái từ?

TL: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người đó. ... - Để tạo dạng câu nghi vấn, người ta thường dùng các tình thái từ: à, ư, hở, hả, chứ, phỏng, chăng