Câu 1.Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 4,48 lít khí O2.Sau phản ứng khối lượng SO2 thu được là : a. 6,4gam b.3,2gam c,8,0gam d,4gam Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 4,48 lít khí O2.Sau phản ứng khối lượng O2dư là A.3,2gam B,6,4gam C,16gam D,32^gam

2 câu trả lời

$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

$\text{PTHH: S+$O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$SO_{2}$}$

$\text{Ta có: }$

$\text{$n_{S}$=$\dfrac{3,2}{32}$= 0,1 mol}$

$\text{$n_{O_{2}}$=$\dfrac{4,48}{22,4}$= 0,2 mol}$

$\text{⇒ $O_{2}$ dư, bài toán tính theo số mol của S}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{SO_{2}}$=$n_{S}$= 0,1 mol}$

$\text{⇒ $m_{SO_{2}}$=0,1×64= 6,4 g}$

$\text{Vậy câu 1 Chọn A}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{O_{2}}$=$n_{S}$= 0,1 mol}$

$\text{⇒ $n_{O_{2}}$ dư=0,2-0,1= 0,1 mol}$

$\text{⇒ $m_{O_{2}}$ dư=0,1×32= 3,2 g}$

$\text{Vậy câu 2 Chọn A}$

$\text{Học tốt nhé}$

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 1.Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 4,48 lít khí O2.Sau phản ứng khối lượng SO2 thu được là :

a. 6,4 gam

b.3,2 gam

c,8,0 gam

d,4 gam

$S+O_{2}\xrightarrow[]{t^{o}}SO_{2}$

$n_{S}=\frac{3,2}{32}=0,1(mol)$

$n_{S}=n_{SO_{2}}=0,1(mol)$

$m_{SO_{2}}=0,1.64=6,4(g)$

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 4,48 lít khí O2.Sau phản ứng khối lượng O2dư là

A.3,2 gam

B,6,4 gam

C,16 gam

D,32 gam

$S+O_{2}\xrightarrow[]{t^{o}}SO_{2}$

$n_{S}=\frac{3,2}{32}=0,1(mol)$

$n_{O_{2}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$

$n_{O_{2dư}}=0,2-0,1=0,1(mol)$

$m_{O_{2}}=32.0,1=3,2(g)$