Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Giá trị của m bằng?

2 câu trả lời

Đáp án:

 ĐÂY NHA

Giải thích các bước giải:

 XIN HN Ạ

Em tham khảo!

Đáp án:

 $10,95g$

Giải thích các bước giải:

Ta có tổng cộng $3$ PTHH sau:

1) $2KMnO_4$ $\xrightarrow{t^o}$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2↑$ 

2) $2KClO_3$ $\xrightarrow{t^o}$ $2KCl+3O_2↑$

3) $4Al+3O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Al_2O_3$

$+)$ Chất rắn $B$: $K_2MnO_4, MnO_2, KCl$

_________________________________________________________________________

Có $n_{Al}$ $=$ $\dfrac{1,728}{27}$ $=0,064$ mol

Dựa vào PTHH 3) $n_{O_2}$ $=$ $\dfrac{0,064.3}{4}$ $=0,048$ mol

Có $m_{KCl}$ chiếm $\text{8,127%}$ của $B$

$\rightarrow$ $m_{B}$ $=$ $0,894.\dfrac{100}{8,127}=11g$

Có $n_{KCl}$ $=$ $\dfrac{0,894}{74,5}$ $=0,012$ mol

Dựa vào PTHH 2) $n_{KClO_3}$ $=$ $n_{KCl}$ $=0,012$ mol

Vậy $m_{KClO_3}$ $=0,012.122,5=1,47g$ (*)

Dựa vào PTHH 2) $n_{O_2}$ $=$ $\dfrac{0,012.3}{2}$ $=0,018$ mol

Vậy số mol $O_2$ ở PTHH $1$ là $0,048-0,018=0,03$ mol

Dựa vào PTHH 1)  $n_{KMnO_4}$ $=0,03.=0,06$ mol

Vậy $m_{KMnO_4}$ $=0,06.158=9,48g$ (**)

Từ (*) và (**)

$\rightarrow$ $m_{A}$ $=1,47+9,48=10,95g$