Một xe buýt đang chạy với vận tốc 64,8 kmh thi hàm phanh, chuyển động chậm dẫn đều và đi được thêm đoạn đường 135 m thi dùng hẳn lại. Tính: a) Gia tốc của xe. bị Thời gian xe đi đuợc tử lúc hàm phanh đến khi dimng lại. c) Tinh quảng đường đi được trong giây cuối cùng giúp với ạ
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$ v_{0}=64,8km/h=18km/h$
a)Gia tốc của xe là
$a=\dfrac{v^{2}-v_{0}^{2}}{2.S}=\dfrac{0-18}{2.135}=-1,2m/s^{2}$
b)THời gian đi được từ lúc hãm phanh đến dừng lại là
$t=\dfrac{v-v_{0}}{a}=\dfrac{0-18}{-1,2}=15s$
c)Quãng đường đi được trong 1s cuối cùng là
$ΔS=S_{15s}-S_{14s}=135-(18.4+\dfrac{1}{2}.(-1,2).14^{2}=0,6m$
Đáp án:
a. $a = - 1,2m/s^2$
b. $t = 15s$
c. $\Delta s = 0,6m$
Giải thích các bước giải:
$v_0 = 64,8km/h = 18m/s$
$v_t = 0$
a. Ta có: $v_t^2 - v_0^2 = 2as \Rightarrow a = \dfrac{v_t^2 - v_0^2}{2s}$
Gia tốc của xe là:
$a = \dfrac{0 - 18^2}{2.135} = - 1,2 (m/s^2)$
b, Ta có: $v_t = v_0 + at \Rightarrow t = \dfrac{v_t - v_0}{a}$
Thời gian từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn:
$t = \dfrac{0 - 18}{- 1,2} = 15 (s)$
c. Quãng đường xe đi được trong 14s là:
$s_{14} = v_0.t + \dfrac{at^2}{2} = 18.14 + \dfrac{-1,2.14^2}{2} = 134,4 (m)$
Thời gian xe đi được trong giây cuối cùng là:
$\Delta s = 135 - 134,4 = 0,6 (m)$