Một hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ số mol lần lượt là 1: 2: 4, tỉ lệ khối lượng mol lần lượt là 8: 5: 3. Khi cho một lượng kim loại Z bằng khối lượng có trong 12 gam hỗn hợp A nói trên tác dụng với axit HCl dư thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Tìm ba kim loại trên.
2 câu trả lời
`\text{`nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol}`
`\text{Gọi n là hóa trị của kim loại X, ta có phương trình phản ứng của X với HCl : }`
`\text{2X + 2nHCl = 2XCln + nH2}`
`\texn{X = 2/n.nH2 = 2/n.0,1 = 0,2/n mol}`
`\text{nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3 => nY = 0,4/n mol và nZ = 0,6/n mol}`
`\text{Gọi 10x, 11x và 23x lần lượt là khối lượng nguyên tử của X, Y và Z, ta có :}`
`\text{m(X, Y, Z) = 24,582g => (10x.0,2/n) + (11x.0,4/n) + (23x.0,6/n) = 24,582}`
`\text{=> x/n = 1,22`}`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
3 kim loại X, Y, Z lần lượt là magnesium, nhôm và sắt
Giải thích các bước giải:
câu a
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại X, ta có phương trình phản ứng của X với HCl :
2X + 2nHCl = 2XCln + nH2
nX = 2/n.nH2 = 2/n.0,1 = 0,2/n mol
nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3 => nY = 0,4/n mol và nZ = 0,6/n mol
Gọi 10x, 11x và 23x lần lượt là khối lượng nguyên tử của X, Y và Z, ta có :
m(X, Y, Z) = 24,582g => (10x.0,2/n) + (11x.0,4/n) + (23x.0,6/n) = 24,582
=> x/n = 1,22