Một gen dài 0,408μm, trong đó số nu T bằng 1,5 số nu không bổ sung với nó. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm 900nu loại A và T, 456 loại G và X. 1. Khi gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nu giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa đột biến? 2. Đoạn mạch kép bị mất gồm bao nhiêu cặp nu?
1 câu trả lời
Giải thích các bước giải :
$L$ $\text{ 0,408 μm = 0,408 . $10^4$ = 4080 ( AoAo )}$
⇒ $N$ $=$ $\dfrac{2L}{3,4}$ $=$ $\dfrac{(2 .4080)}{3,4}$ $=$ $2400$ $Nu$
Loại không bổ sung với $T$ là $G$ ( hoặc $X$ )
Nên ta có :
{ $T$ $+$ $X$ $=$ $0,5$ $.$ $N$ $=$ $0,5$ $.$ $2400$ $=$ $1200T$ $=$ $1,5X$ { $T$ $+$ $X$ $=$ $0,5$ $.$ $N$ $=$ $0,5$ $.$ $2400$ $=$ $1200T$ $=$ $1,5X$
$\text{⇒ {T = 720 = AX = 480 = G{T = 720 = AX = 480 = G}} }$
Khi gen ban đầu nhân đôi $1$ lần :
$N$ ( $mt$ ) = N . $\text{( $21$ $−$ $121$ $−$ $1$ ) }$ $=$ $2400$ $.$ $1$ $=$ $2400$ ( $Nu$ )
Sau khi đột biến :
$N$ $=$ $A$ $+$ $T$ $+$ $G$ $+$ $X$ $=$ $900$ $+$ $456$ $=$ $1356$ ( $Nu$ )
Vậy khi gen đột biến tự nhân đôi $1$ lần thì nhu cầu về tổng số nu giảm đi so với gen chưa đột biến số lượng là :
$N$ $-$ $N$ ( đột biến , $mt$ ) $=$ $2400$ $-$ $1356$ $=$ $1044$ ( $Nu$ )
2. Số cặp $nu$ bị mất là : $522$ cặp