Mô tả sự hình thành liên kết của các oxit : Na2O ; MgO ; Al2O3

1 câu trả lời

Bạn tham khảo nhé!

Na2O:

2 nguyên tử Na (1s22s22p63s1), mỗi nguyên tử nhường 1e cho nguyên tử O (1s22s22p4) để biến thành cation Na+ (1s22s22p6), đồng thời nguyên tử O nhận 2e của 2 nguyên tử Na để biến đổi thành anion O2 (1s22s22p6

2Na+O2Na++O2

Ion Na+O2 tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện hình thành liên kết ion trong phân tử Na2O

2Na++O2Na2O

* MgO:

Nguyên tử Mg (1s22s22p63s2) nhường 2e cho nguyên tử O (1s22s22p4) để biến thành cation Mg2+ (1s22s22p6), đồng thời nguyên tử O nhận 2e của nguyên tử Mg để biến đổi thành anion O2 (1s22s22p6

Mg+OMg2++O2

Ion Mg2+O2 tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện hình thành liên kết ion trong phân tử MgO

Mg2++O2MgO

* Al2O3:

2 nguyên tử Al (1s22s22p63s23p1), mỗi nguyên tử nhường 3e cho 3 nguyên tử O (1s22s22p4) để biến thành cation Al3+ (1s22s22p6), đồng thời 3 nguyên tử O mỗi nguyên tử nhận 2e của 2 nguyên tử Al để biến đổi thành anion O2 (1s22s22p6

2Al+3O2Al3++3O2

Ion Al3+O2 tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện hình thành liên kết ion trong phân tử Al2O3

2Al3++3O2Al2O3

Câu hỏi trong lớp Xem thêm