mn giúp mình giải bài này vs ạ 1.Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 1km hết 15 phút.Quãng đường sau dài 2km người đó đi với vận tốc 5km/h. a/Tính thời gian người đó đi hết quãng đường sau b/Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường theo đơn vị km/h 2.Một vật có khối lượng 4,2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 14cm^2.Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.

2 câu trả lời

Đáp án:

\(\begin{gathered}
  1)\,\,{t_2} = 0,4\,\left( h \right);{v_{tb}} = \frac{{60}}{{13}}km/h \approx 4,62km/h \hfill \\
  2)\,\,p = 30000\,\left( {N/{m^2}} \right) \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

Giải thích các bước giải:

Bài 1:

Ta có: \(\left\{ \begin{gathered}
  {s_1} = 1km \hfill \\
  {t_1} = 15phut = 0,25h \hfill \\
  {s_2} = 2km \hfill \\
  {v_2} = 5km/h \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

a) Thời gian người đó đi hết quãng đường sau là:

\({t_2} = \frac{{{s_2}}}{{{v_2}}} = \frac{2}{5} = 0,4\,\left( h \right)\)

b) Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là:

\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{1 + 2}}{{0,25 + 0,4}} = \frac{{60}}{{13}}km/h \approx 4,62km/h\)

Bài 2:

Ta có: \(\left\{ \begin{gathered}
  m = 4,2kg \hfill \\
  S = 14c{m^2} = 0,0004{m^2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

Áp lực của vật đó tác dụng lên mặt bàn:

\(F = P = 10.m = 10.4,2 = 42N\)

Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn:

\(p = \frac{F}{S} = \frac{{42}}{{0,0014}} = 30000\,\left( {N/{m^2}} \right)\)

 

$1.$

$15ph=0,25(h)$

a) Thời gian người đó đi hết quãng đường sau là:

$t_2=\frac{S_2}{V_2}=\frac{2}{5}=0,4(h)$

b) Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là:

$V_{tb}=\frac{S}{V}=\frac{S_1+S_2}{V_1+V_2}=\frac{1+2}{0,25+0,4}=4,62..(km/h)$

$2.$

$14cm^2=0,00014m^2$

Trọng lượng của vật là:

$P=F=10m=4,2.10=42(N)$

Áp suất tác dụng lên mặt bàn là:

$p=F.S=42.0,00014=0,00588(N/m^2)$

Có chỗ nào không hiểu bạn hỏi lại nhang..

Chúc bạn học tốt!!

Câu hỏi trong lớp Xem thêm