Lập bảng thống kê đặc điểm, hình thức, chức năng và lấy VD cho 3 kiểu câu : Câu nghi vấn,câu cầu khiến,câu cảm thán
2 câu trả lời
+ CÂU NGHI VẤN : Dùng để hỏi người khác và tự hỏi mình. Đôi khi, dùng vào mục đích khác ( khen, chê, nhờ, ...). Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
VD;
- Bác ăn cơm chưa? ( hỏi người khác)
- Hình như quyển truyện này mình đã đọc ở đâu rồi ? ( tự hỏi mình)
- Sao bạn giỏi thế ? ( Khen)
- Sao nhà bạn bừa bộn thế? ( chê)
- Bạn có thể nhặt giúp mình cái bút được không? ( nhờ vả)
+ CÂU CẢM THÁN : Dùng để bộc lộ cảm xúc ( vui, buồn, ngạc nhiên, thán phục...). Cuối câu ghi dấu chấm than ( chấm cảm)
- A, mẹ đã về ! ( vui mừng)
- Ông ý đi rồi ! ( buồn)
- Bông hoa này to quá!
- Bạn giỏi thật !
+ CÂU CẦU KHIẾN ( câu cầu khiến): Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vả ... ai đó làm 1 việc gì . Cuối câu có thể ghi dấu chấm than ( nếu đó là 1 mệnh lệnh) hoặc có thể chỉ ghi dấu chấm nếu đó là một lời yêu cầu, nhờ vả nhẹ nhàng)
- Giơ tay lên !
- Các bạn trật tự đi !
- Xem giúp mình mấy giờ rồi nhé.
Kiểu câuĐặc điểm hình thứcChức năngNghi vấn
- có từ nghi vấn ( ai , nào , gì ...)
- kết thúc có dấu chấm hỏi
- Chính : để hỏi
- Ngoài ra : điều khiển , phủ định , bộc lộ cảm xúc ...
Cầu khiến
- Có từ cầu khiến ( hãy , đừng , chớ ...)
- kết thúc có dấu chấm than
- Dùng để ra lệnh , đè nghị , khuyên bảo ..Cảm thán
- Có từ cảm thán ( ôi , than ôi , chao ôi ...)
- Kết thúc có dấu chấm than
- Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếpTrần thuật- Không có đặc điểm của các kiểu câu trên
- Dùng để kể , miêu tả , trình bày , thông báo .
- Ngoài ra : yêu cầu , bộc lọ cảm xúc
Phủ định- có từ phủ định ( ko , chẳng ,....)Thông báo , xác nhận không có sự vật sự việc ... phản bác 1 ý kiến , 1 nhận định