làm sơ đồ tư duy về bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

2 câu trả lời

Tóm tắt lý thuyết1.1. Khái niệm vi sinh vật

  • Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé (quan sát bằng kính hiển vi), có cấu tạo là các đơn bào sinh vật nhân sơ hay nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
  • Đặc điểm
    • Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
    • Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
    • Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
    • Phân bố rộng.
    • Một số đại diện vi sinh vật:

1.2. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:a. Các loại môi trường cơ bản

  • Môi trường tự nhiên: Vi sinh vật có ở khắp nơi, trong môi trường có điều kiện sinh thái đa dạng.
  • Môi trường phòng thí nghiệm:
    • Môi trường tự nhiên: dùng các chất tự nhiên
    • Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.
    • Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học.

b. Các kiểu dinh dưỡng

Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu:

1.3. Hô hấp và lên mena. Hô hấp

  • Hô hấp hiếu khí
    • Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electrôn cuối cùng là ôxi phân tử tạo sản phẩm là 36 (hay 38) ATP, CO2 và H2O.
      • C6H12O6 + 6CO2 → 6CO2 + 6H2O + 36 (hay 38) ATP
    • Nơi xảy ra:
      • Ở sinh vật nhân sơ: diễn ra trên màng sinh chất.
      • Ở sinh vật nhân thực: diễn ra ở màng trong ti thể.
    • Hô hấp không hoàn toàn: Xảy ra khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ở giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep thu được những sản phẩm ngoài mong đợi…
  • Hô hấp kị khí
    • Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận electrôn cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là ôxi.
    • Ví dụ: Vi khuẩn phản nitrat hóa, chất nhận electrôn cuối cùng trong hô hấp nitrat là NO3-.

b. Lên men

Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trên tế bào chất, chất cho và chất nhận electrôn là những phân tử hữu cơ. VD: lên men rượu, lên men lactic…

2. Luyện tập Bài 22 Sinh học 10

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được khái niệm và các đặc điểm của vi sinh vật.
  • Trình bày được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật và một số ví dụ tương ứng.
  • Giải thích cơ sở khoa học của các sản phẩm lên men trong dân gian.

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1: 

    Quá trình phân giải chất hữu cơ  mà chính những phân tửu hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là?

    • A. Hô hấp hiếu khí 
    • B. Đồng hoá 
    • C. Hô hấp kị khí 
    • D. Lên men
  • Câu 2: 

    Giống nhau giữa hô hấp, và lên men là?

    • A. Đều là sự phân giải chất hữu cơ 
    • B. Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi
    • C. Đều xảy ra trong môi trường có ít ôxi
    • D. Đều xảy ra trong môi trường không có ôxi

hay nhất với ạ

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.

Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.

Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.

Vi sinh vật gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, chúng có đặc điểm chung là hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm