Kim loại A có khối lượng 2.352 gam tác dụng với Oxi tạo ra oxit có khối lượng 3.248 gam oxit. Kim loại A là:
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi m là hóa trị của A, n là hóa trị của O trong oxit.
PTHH: 2nA + mO2 (nhiệt độ) → 2AnOm
0,056n/m ← 0,028
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mA + mO2 = mOxit ⇒ mO2 = 0,896 gam ⇒ nO2 = 0,028 mol.
Vậy M (A) = mA / nA = 2,352 / (0,056n/m).
Cho n = 2, m = 1 ⇒ M (A) = 21 (loại)
n = 2, m = 2 ⇒ M (A) = 42 (loại)
n = 2, m = 3 ⇒ M (A) = 63 (loại)
n = 3, m = 4 ⇒ M (A) = 56 (Fe)
Vậy A là Fe.
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
`m_A``+``m_{O_2}``=``m_{A_2O_x}`
`⇔``2,352``+``m_{O_2}``=``3,248`
`⇔``m_{O_2}``=``0,896` `(g)`
`n_{O_2}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{0,896}{32}``=``0,028` `(mol)`
`PTHH` `4A``+``xO_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2A_2``O_x`
`\frac{0,112}{x}` `0,028` `mol`
`→``n_A``=``n_{O_2}``=``\frac{0,112}{x}`
`→``M_A``=``\frac{m}{n}``=``\frac{2,352}{\frac{0,112}{x}}``=``2,352``.``\frac{x}{0,112}``=``21x` `(g``/``mol)`
Biện luận \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{x}&\text{1}&\text{2}&\text{3}\\\hline M_A\text{}&\text{21}&\text{42}&\text{≈64 (Thỏa)}\\\hline \end{array}
`→` Kim loại `A` là `Cu`