Khi cho `19,2` gam `Mg` tác dụng với `H_2SO_4` đặc, lấy dư. Thể tích khí `H_2S` (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc) là? `A. 4,48` lít `B. 2,24` lít `C. 3,36` lít `D. 6,72` lít Cho phương trình hóa học: `Cu_2S + HNO_3 -> Cu(NO_3)_2 + H_2SO_4 + NO + H_2O.` Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình trên là? `A. 58` `B. 35` `C. 55` `D. 34` Nồng độ mol/lít của dung dịch `HBr` `16,2\%` `(d = 1,02` $g/ml$`)` là? `A. 2,22\%` `B. 2,04\%` `C. 4,53\%` `D. 0,204\%` Cho `23,5` gam hỗn hợp `X` gồm bột các kim loại `Mg, Zn, Fe, Cu, Ba` phản ứng vừa đủ với dung dịch `HCl` sinh ra `2,24` lít khi `H_2.` Khối lượng muối thu được sau phản ứng là? `A. 31,5` gam `B. 33,8` gam `C. 28,9` gam `D. 30,6` gam

2 câu trả lời

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

`-` Khi cho `19,2` gam `Mg` tác dụng với `H_2 SO_4` đặc, lấy dư. Thể tích khí `H_2 S` (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc) là?

`=> Chọn` `A`

`n_{Mg} = (19,2)/24 = 0,8 (mol)`

Quá trình nhường `e`

$\mathop{Mg}\limits^{0}$ `->` $\mathop{Mg}\limits^{+2}$ `+2e`

Quá trình nhận `e`

$\mathop{S}\limits^{+6}$ `+8e->` $\mathop{S}\limits^{-2}$

Bảo toàn `e`

`2n_{Mg} = 8n_{H_2 S}`

`-> n_{H_2 S} = (0,8 . 2)/8 = 0,2 (mol)`

`-> V_{H_2 S} = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`

`-` Cho phương trình hóa học, tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình trên là?

`=>` Xem lại đề

$\mathop{Cu}\limits^{0}$ `->` $\mathop{Cu}\limits^{+2}$ `+2e`

$\mathop{S}\limits^{-2}$ `->` $\mathop{S}\limits^{+6}$ `+8e`

Quá trình nhường `e`

$\mathop{Cu_2 S}\limits^{}$ `->` $\mathop{2Cu}\limits^{+2}$ `+` $\mathop{S}\limits^{+6}$ `+10e` `|` x `3`

Quá trình nhận `e`

$\mathop{N}\limits^{+5}$ `+3e->` $\mathop{N}\limits^{+2}$                           `|` x `10`

Phương trình cân bằng được là:

`3Cu_2 S + 22HNO_3 -> 6Cu(NO_3)_2 + 3H_2 SO_4 + 10NO + 8H_2 O`

`->` Tổng hệ số `= 3 + 22 + 6 + 3 + 10 + 8 = 52`

`-` Nồng độ mol/lít của dung dịch `HBr` `16,2%` `(d = 1,02` $g/ml)$ là? 

`=> Chọn` `B` (đại lượng là `M` chứ không phải là `%` nhé)

`CM_{HBr} = (C% . d . 10)/(M) = (16,2 . 1,02 . 10)/(1 + 80) = 2,04 (M)`

`-` Cho `23,5` gam hỗn hợp `X` gồm bột các kim loại `Mg, Zn, Fe, Cu, Ba` phản ứng vừa đủ với dung dịch `HCl` sinh ra `2,24` lít khí `H_2`. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?

`=> Chọn` `D`

Đặt CTHH chung của các kim loại trên `(-Cu)` là `\barR`

`\barR + 2HCl -> \barR Cl_2 + H_2↑`

`n_{H_2} =(2,24)/(22,4) = 0,1 (mol)`

Theo phương trình: `n_{HCl} = n_{H_2} . 2 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)`

`-> m_{HCl} = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)`

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

`m_X + m_{HCl} = m_{Muối} + m_{H_2}`

`-> m_{Muối} = 23,5 + 7,3 - 0,1 . 2 = 30,6 (g)`

Giải thích các bước giải: 

1/. Chọn A: $4,48 lít$

$n_{Mg}=$ `(19,2)/(24)` $=0,8mol$

$4Mg+5H_2SO_4(đặc)→4MgSO_4+H_2S↑+4H_2O$

0,8                                                                   0,2        (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{H_2S}=$ `1/4` $.n_{Mg}=$ `1/4` $.0,8=0,2mol$

$V_{H_2S(đktc)}=0,2.22,4=4,48 lít$

2/. Không chọn được đáp án

$Cu_2^{+2}S^{-1}+HN^{+5}O_3→Cu^{+2}(NO_3)_2+CuS^{+6}O_4+N^{+2}O↑+H_2O$

+ Chất khử:  $Cu_2S$

+ Chất oxi hóa: $HNO_3$

$Cu_2S$ nếu xét số oxi hóa từng chất thì hơi phức tạp, nên mình xét cả hợp chất $Cu_2S$, số oxi hóa của hợp chất là

$0$

$(Cu_2S)^0+HN^{+5}O_3→Cu^{+2}(NO_3)_2+H_2S^{+6}O_4+N^{+2}O+H_2O$

+ Quá trình oxi hóa:

$3$   x      |  $Cu_2S^0+10e→2Cu^{+2}+S^{+6}$

+ Quá trình khử:

$10$  x     |  $N^{+5}→2N^{+2}+3e$

+ Cân bằng PT:

$3Cu_2S+22HNO_3→6Cu(NO_3)_2+3H_2SO_4+10NO↑+8H_2O$

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình trên là:

$3+22+6+3+10+8=52$

3/. Chọn B: $2,04M$  (Nồng độ mol/lít kí hiệu là $M$

Ta có công thức tính $CM$ khi biết $C$% là:

$CM=$ `(10.d.C%)/M`

$CM_{ddHBr}=$ `(10.d.C%)/(M_{HBr})` = `(10.1,02.16,2)/(81)` $=2,04M$

4/. Chọn D: $30,6g$ 

$n_{H_2}=$ `(2,24)/(22,4)` $=0,1mol$

Do $Cu$ đứng sau $H_2$ trong dãy hoạt động hóa học, nên không tác dụng với dung dịch $HCl$

Như vậy chỉ có $Mg,Zn,Fe,Ba$ tác dụng với $HCl$

$Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑$

$Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2↑$

$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$

$Ba+2HCl→BaCl_2+H_2↑$

Bảo toàn nguyên tố $H$, ta có:

$n_{HCl}=2.n{H_2}=2.0,1=0,2mol$

$m_{HCl}=0,2.36,5=7,3g$

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

$m_{kim loại}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}$

⇔ $23,5+7,3=m_{muối}+0,1.2$

⇒ $m_{muối}=30,6g$

Thực ra thì 30,6g này gồm muối và $Cu$ còn lại sau phản ứng. Lẽ ra là tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng, chứ khối lượng muối thì chưa chính xác.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm