hợp chất khí `A` tạo bởi `2` nguyên tố lưu huỳnh và oxi. biết tỉ khối khí `A` so với khí hiđro bằng `32` `a)` tìm CTHH của `A` ? `b)` nếu trộn khí `A` trên với `4,48` lít khí `CO_2` thì được `16g` hỗn hợp `X`. tính `%` thể tích mỗi khí trong hỗm hợp `X` ? `c)` cần lấy bao nhiêu lít khí oxi (đkc) để có số phân tử bằng số phân tử có trong `8g` `A` ? ____________ giải đầy đủ + chi tiết hộ mình.

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

a/.

Gọi công thức của chất khí $A$ là $S_xO_y$

Ta có:

$d_{A/H_2}=$ `(m_A)/(m_{H_2})` $=32$

⇒ $M_A=32.M_{H_2}$

⇒ $M_A=32.2=64g/mol$

⇔ $32.x+16.y=64$

Xem bảng:

x             1            2

y            2           0 (loại)

⇒ $x=1$ và $y=2$

Vậy công thức của $A$ là $SO_2$

b/.

$n_{CO_2}=$ `(4,48)/(22,4)` $=0,2mol$

$m_{CO_2}=0,2.44=8,8g$

% $m_{CO_2}=$ `(8,8)/(16)` $.100$% $=55$%

% $m_A=100$% $-55$% $=45$%

c/.

$n_A=$ `8/(64)` $=0,125mol$

Để có số phân tử bằng số phân tử có trong 8g$A$ thì số mol phải bằng nhau.  

⇒ $n_{O_2}=0,125mol$

$V_{O_2(đkc)}=0,125.24,79=3,09875lít$

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a) `M_A` = 32 . 2 = 64 g/mol 

Gọi CTHH là `S_xO_y`

Ta có:

32.`x` + 16. `y` = 64 g/mol 

Với `x` = 1 `y` = 2 thì thỏa mãn 

→ CTHH là `SO_2`

Chỗ này bn ko cho % hay tỉ lệ số mol nên mình chỉ lm đc v

b) 

`nCO_2` = $\frac{4,48}{22,4}$ = 0,2 mol 

`mCO_2` = 0,2 . 44 = 8,8g

`%mCO_2` = $\frac{8,8}{16}$ .100 = 55%

`%mA` = 100 - 55 = 45%

c)

`nA` = $\frac{8}{64}$ =0,125 mol 

`VO_2` = 0,125 . 24,79 = 3,09875 `l`

Với số mol bằng nhau thì số phân tử bằng nhau 

N = `n` .6.10²³

Chúc bạn học tốt #aura

Câu hỏi trong lớp Xem thêm