Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng. b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
2 câu trả lời
Đáp án:
a) nA=6,72/22,4=0,3mol
Gọi a,b lần lượt là số mol của N2 và O2, ta có hệ:
=> {a+b=0,3
28a+32b=8,8
giải hệ ta được: a=0,2mol;b=0,1mol
=>VN2=0,2.22,4=4,48l
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
=>mN2=0,2.28=5,6g
=>mO2=0,1.32=3,2g
%V Ni tơ: 4,48:6,72.100%=66,67%
%V Oxi:100-66,67=33,33%
%m Ni tơ: 5,6:8,8.100%=63,63%
%m Oxi:100-63,63=36,37%
b)Số mol phân tử khí có trong 8,8g A là:0,3mol
mCO2=0,3.44=13,2g
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
\(\% {V_{{N_2}}} = 66,67\%;\% {V_{{O_2}}} = 33,33\% \)
\(% {m_{{N_2}}} = 63,6\% ;\% {m_{{O_2}}} = 36,4\% \)
\({{{\text{m}}_{C{O_2}}} = 13,2{\text{ gam}}\)
\( {{\text{V}}_{{H_2}}} = 1,68{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
a)
Gọi số mol \(N_2;O_2\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to {n_{hh}} = x + y = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\({m_{hh}} = 28{\text{x}} + 32y = 8,8{\text{ gam}}\)
Giải được: \(x=0,2;y=0,3\)
Vì % số mol=% thể tích
\( \to \% {V_{{N_2}}} = \frac{{0,2}}{{0,3}} = 66,67\% \to \% {V_{{O_2}}} = 33,33\% \)
\({m_{{N_2}}} = 0,2.28 = 5,6{\text{ }}gam \to \% {m_{{N_2}}} = \frac{{5,6}}{{8,8}} = 63,6\% \to \% {m_{{O_2}}} = 36,4\% \)
b)
\({n_{C{O_2}}} = {n_A} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{C{O_2}}} = 0,3.44 = 13,2{\text{ gam}}\)
c) 2,2 gam \(A\) có số mol là
\({n_A} = 0,3.\frac{{2,2}}{{8,8}} = 0,075{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,075.22,4 = 1,68{\text{ lít}}\)