Hỗn hợp gồm Al và Mg có khối lượng là 3.54 gam được chia thành hai phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 1.904 lít khí H2 (đktc). Phần 2: Hòa tan trong HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1:2. Tính thế tích từng khí NO và N2O ở điều kiện tiêu chuẩn.
2 câu trả lời
Đáp án:
V NO=0,2 lít; V N2O=0,4 lít
Giải thích các bước giải:
Mỗi phần có khối lượng là 1,77 gam
Gọi số mol Al và Mg trong mỗi phần là x, y
-> 27x+24y=1,77
Cho phần 1 vào HCl dư thu được 0,085 mol H2
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
-> nH2=1,5x+y=0,085
Giải được: x=0,03 ; y=0,04
Cho phần 2 vào HNO3 loãng dư thu được NO a mol và N2O 2a mol
Bảo toàn e:
3nAl + 2nMg=3nNO + 8nN2O
-> 0,03.3+0,04.2=3a+8.2a
-> a=0,17/19 -> V NO2=0,17/19 .22,4=0,2 lít
-> V N2O=2nNO=0,2.2=0,4 lít
Đáp án:
VNO=0,009.22,4=0,2 l
VN2O=2.0,009.22,4=0,4 l
Giải thích các bước giải:
Phần 1: nH2=1,904/22,4=0,85 mol
Ta có 2H +2e--->H2
0.17mol 0.085mol
do cùng ở một lượng e như nhau nên ở phần 2 cũng sẽ nhận được 0.17 mol e từ việc Al--->Al+3e
Gọi Số mol NO là a ,N2o là 2a
Ta có N+3e--->NO
3a a
2N +8e---->N2O
16a 2a
Số e nhận là 3a+16a=0,017=>a=0,009 mol
VNO=0,009.22,4=0,2 l
VN2O=2.0,009.22,4=0,4 l