hỗn hợp A gồm 3 kim loại là cu Mg Fe tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch B 4,48 khí điều kiện tiêu chuẩn và 6,4 gam chất rắn không tan.Cho dung dịch NaOH dư vào B lọc kết tủa và nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn.Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi kim loại trong a theo định luật bảo toàn e
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
nH2 = 0,2 mol
Chất rắn không tan là Cu → nCu = 6,4/64 = 0,1 mol
Đặt nMg = x và nFe = y (mol)
Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 2nFe = 2nH2 → 2x + 2y = 2.0,2 (1)
Chất rắn cuối cùng chứa:
nMgO = nMg = x (mol)
nFe2O3 = 1/2.nFe = 0,5y (mol)
→ m chất rắn = 40x + 160.0,5y = 12 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,1 và y = 0,1
mMg = 0,1.24 = 2,4 gam
mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
a.................................................a
Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
b................................................b
MgCl2 + 2NaOH ==> 2NaCl + Mg(OH)2
a...............................................................a
FeCl2 + 2NaOH ==> 2NaCl + Fe(OH)2
b............................................................b
Mg(OH)2 ==nhiệt độ==> MgO + H2O
a.......................................................a
4Fe(OH)2 + O2 =nhiệt độ=> 2Fe2O3 + 4H2O
b........................................................0,5b
nH2= 4,48/22,4= 0,2 (mol)
Chất rắn không tan là Cu
Gọi a,b lần lượt là nMg và nFe, ta có:
nH2=a + b= 0,2 (1)
12gam chất rắn gồm MgO và Fe2O3, ta có:
40a + 160x0,5b= 12 (2)
Giải hệ (1) và (2) ==> a=0,1; b=0,1
==> mMg= 0,1x24=2,4 (g)
mFe= 0,1x56= 5,6 (g)
mCu= 6,4 (g)