Hỗn hợp A chứa Mg và Fe .cho 3,16 g hỗn hợp A tác dụng với 250 ml dd CuCl2 nồng độ Z (mol/l) .khuấy đều hỗn hợp ,lọc rửa kết tủa ,thu dc dd B và 3,84g chất rắn D. Thêm vào đ B một lượng dư thu được dd NaOH loãng,lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khói lg ko đổi thu được 1,4 g chất rắn E gồm 2 kim loại . biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn a.pthh các phản ứng b.%m kim loại trong A và giá trị z
1 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
Do chất rắn E chứa 2 oxit của 2 kim loại nên là MgO và Fe2O3 → CuCl2 hết; Mg hết, Fe có thể vừa đủ hoặc dư.
a)
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 → MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
b)
Đặt nMg = a; nFe pư = b; nFe dư = c (mol)
→ mA = 24a + 56b + 56c = 3,16 (1)
Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 2nFe pư = 2nCu
→ nCu = nMg + nFe pư = a + b (mol)
Chất rắn D chứa: Fe dư (c mol) và Cu (a + b mol)
→ 56c + 64(a + b) = 3,84 (2)
Dung dịch B chứa MgCl2 (a mol) và FeCl2 (b mol)
Chất rắn sau nung chứa:
nMgO = nMgCl2 = a mol (bảo toàn Mg)
nFe2O3 = 0,5.nFeCl2 = 0,5b mol (bảo toàn Fe)
→ m chất rắn = 40a + 160.0,5b = 1,4 (3)
Giải (1) (2) (3) được a = 0,015; b = 0,01; c = 0,04
%mMg = (0,015.24/3,16).100% = 11,39%
%mFe = 100% - 11,39% = 88,61%
Nồng độ dung dịch CuCl2:
z = (0,015 + 0,01)/0,25 = 0,1M