Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối nồng độ 15,17 % . Tìm công thức của oxit kim loại đó

2 câu trả lời

Các bước giải:

-Gọi CT oxit là: `AO`

         số mol oxit là: `a (mol)`

`PTPƯ:` `AO + H_{2}SO_{4} ---> ASO_{4} + H_{2}O (1)`

-Theo `(1):` `n_{H_{2}SO_{4}} = n_{ASO_{4}} = n_{AO} = a` `mol`

`=> m_{dd H_{2}SO_{4}} = (98a.100)/10 = 980a` `(g)`

`=> m_{dd sau pư} = a.(A +16) +980a = aA +996a` `(g)`

`m_{ASO_{4}} = a.(A +96)`

Vì nồng độ muối là `15,17`% nên:

`(a.(A +96))/(a.A +996a) .100`% `= 15,17`% `=> A = 65`

Vậy `A` là `Zn` - CT oxit là: `ZnO.`

Đáp án:

 ZnO

Giải thích các bước giải:

Gọi kim loại có dạng là R -> vì R hóa trị II nên oxit là RO

Giả sử có 1 mol RO

RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O

-> nRO=nH2SO4=1 mol

-> m H2SO4=1.98=98 gam -> m dung dịch H2SO4=98/10%=980 gam

Ta có: mRO=1.(R+16)=R+16

BTKL: m dung dịch sau phản ứng =mRO + m dung dịch H2SO4=R+16+980=R+996 gam

nRSO4=nRO=1 mol -> mRSO4=R+96

->%RSO4=(R+96)/(R+996)=15,17% -> R=65 -> R là Zn

-> oxit là ZnO

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm