) Hòa tan hỗn hợp kim loại Na và Ba (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). 1. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để trung hòa 10% dung dịch A. 2. Cho 56 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 10% dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được. 3. Thêm m gam NaOH vào 10% dung dịch A ta được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa C. Tính m để cho khối lượng kết tủa C là lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất, bé nhất.
1 câu trả lời
$1)Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow$
$Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2\uparrow$
$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$
$Ba(OH)_2+2HCl\to BaCl_2+2H_2O$
$n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)=0,5.(n_{Na}+n_{Ba})$
Mà $n_{Na}=n_{Ba}\Rightarrow n_{Na}=n_{Ba}=0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{NaOH}=n_{Ba(OH)_2}=0,3(mol)$
Theo PT: $n_{HCl}=n_{NaOH}.10\%+n_{Ba(OH)_2}.10\%=0,06(mol)$
$\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6(l)=600(ml)$
$2)PTHH:CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O$
$CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O$
Đổi $56ml=0,056l$
$\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,056}{22,4}=0,0025(mol)$
$n_{Ba(OH)_2(p/ứ)}=0,3.10\%=0,03(mol)$
Xét tỉ lệ: $n_{CO_2}<n_{Ba(OH)_2}\Rightarrow Ba(OH)_2$ dư
Theo PT: $n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,0025(mol)$
$\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,025.197=0,4925(g)$
$3)PTHH:6NaOH+Al_2(SO_4)_3\to 2Al(OH)_3\downarrow+3Na_2SO_4$
$3Ba(OH)_2+Al_2(SO_4)_3\to 3BaSO_4\downarrow+2Al(OH)_3\downarrow$
Theo PT: $n_{Al(OH)_3}=2n_{H_2}=0,6(mol)$
Đặt số mol $NaOH$ cho thêm là $x$
Trong dd B: $n_{OH^-}=x+0,06;n_{Ba^{2+}}=0,02;n_{Al^{3+}}=0,04;n_{SO_4^{2-}}=0,06$
Khối lượng kết tủa lớn nhất khi $Al^{3+}$ bị kết tủa hết
$\Rightarrow m_{max}=m_{Al(OH)_3}+m_{BaSO_4}=0,04.78+0,02.233=7,78(g)$
Khối lượng kết tủa bé nhất khi $Al^{3+}$ kết tủa bị hòa tan trở lại
$\Rightarrow m_{min}=m_{BaSO_4}=0,02.233=4,66(g)$