Hòa tan hoàn toàn 8,8g hh hai kim loại nhóm IIA 100 ml dd HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí đktc. a/ Định tên hai kim loại biết chúng ở hai chu kỳ liên tiếp? b/ Tính nồng độ mol của ddHCl đã dùng. c/ Xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hh ban đầu? d/ Hòa tan hh trên vào lượng nước dư. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và lượng chất rắn thu được sau phản ứng?

1 câu trả lời

Đáp án:

`a. Mg, Ca`

`b. CM_{ddHCl} = 6M`

`c.`

`%m_{Mg} = 54,55%`

`%m_{Ca} = 45,45%`

`d.`

`V_{H_2} = 2,24l`

` m_{Mg} = 4,8g`

 

Giải thích các bước giải:

`a.`

Gọi 2 kim loại lần lượt là `A, B`

Đặt CTHH chung của 2 kim loại nhóm `IIA` là `\barR`

`\barR + 2HCl -> \barRCl_2 + H_2`

`n_{H_2} = (6,72)/(22,4) = 0,3 (mol)`

Theo phương trình: `n_{\overline{R}} = n_{H_2} = 0,3 (mol)`

`-> M_{\overline{R}} = (8,8)/(0,3) = 29,33` $(g/mol)$

Ta có: `M_A < M_{\overline{R}} < M_B`

hai kim loại biết chúng ở hai chu kỳ liên tiếp nên là `Mg, Ca`

`b.`

Đổi `100ml = 0,1l`

Theo phương trình: `n_{HCl} = n_{H_2} . 2 = 0,3 . 2 = 0,6 (mol)`

`-> CM_{ddHCl} = (0,6)/(0,1) = 6 (M)`

`c.`

Gọi `x, y` lần lượt là số mol của `Mg, Ca`

Ta có hệ phương trình: $\begin{cases} 24x+40y=8,8\\x+y=0,3\\\end{cases}$ `->` $\begin{cases} x=0,2\\y=0,1\\\end{cases}$

`m_{Mg} = 0,2 . 24 = 4,8 (g)`

`-> %m_{Mg} = (4,8 . 100)/(8,8) = 54,55 (%)`

`-> %m_{Ca} = 100 - 54,55 = 45,45 (%)`

`d.`

`Ca + 2H_2 O -> Ca(OH)_2 + H_2`

`Mg` không tác dụng với nước nên chất rắn thu được sau phản ứng là `Mg`

Theo phương trình: `n_{Ca(OH)_2} = n_{H_2} = n_{Ca} = 0,1 (mol)`

`-> V_{H_2} = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)`

`-> m_{Mg} = 8,8 - (0,1 . 40) = 4,8 (g)`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm