Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm vào H2O thu được dung dịch A và 2,24 lit khí ở đktc. a. Tìm tên hai kim loại kiềm và tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Để trung hòa hết dung dịch A cần 200ml dung dịch axit H2SO4. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối thu được (Coi thể tích dung dịch không đổi).

1 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

 a/.

Gọi 2 kim loại kiềm là $R$

$n_{H_2}=$ `(2,24)/(22,4)` $=0,1mol$

PTHH:

$2R+2H_2O→2ROH+H_2↑$

0,2                                           0,1         (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_R=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2mol$

$m_R=$ `(6,2)/(0,2)` $=31g/mol$

hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm kế tiếp nhau và:

$23<31<39$

⇒ Hai kim loại kiềm đó là $Natri:KHHH:Na$ và $Kali:KHHH:K$

---------------------------------

Gọi số mol của $Na$ là $x$, số mol của $K$ là $y$

PTHH:

$2Na+2H_2O→2NaOH+H_2↑$       (1)

x                                x                  0,5x         (mol)

$2K+2H_2O→2KOH+H_2↑$         (2)

y                            y                   0,5y         (mol)

Theo phương trình, ta có:

$0,5x+0,5y=0,1mol$        (*)

Theo đề bài, ta có:

$23x+39y=6,2g$          (**)

Từ (*) và (**) ⇒ $x=0,1mol$; $y=0,1mol$

$m_{Na}=0,1.23=2,3g$

% $m_{Na}=$ `(2,3)/(6,2)` $.100$% $=37,10$%

% $m_{K}=100$% $-37,10$% $=62,9$%

b/.

Đổi $200ml=0,2mol$

Ta có:

$n_{NaOH}=n_{Na}=0,1mol$

$n_{KOH}=n_{K}=0,1mol$

PTHH:
$2NaOH+H_2SO_4→Na_2SO_4+H_2O$      (3)

0,1                    0,05              0,05      (mol)

$2KOH+H_2SO_4→K_2SO_4+H_2O$          (4)

0,1                 0,05              0,05      (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4(1)}+n_{H_2SO_4(2)}=0,05+0,05=0,1mol$

$CM_{ddH_2SO_4}=$ `(0,1)/(0,2)` $=0,5M$

$n_{dd muối}=n_{Na_2SO_4(1)}+n_{K_2SO_4(2)}=0,05+0,05=0,1mol$

$CM_{dd muối}=$ `(0,1)/(0,2)` $=0,5M$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm