: Hòa tan hoàn toàn 3,4g hh hai kim loại A, B vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí đktc. a/ Định tên hai kim loại biết chúng ở hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA? b/ Xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hh ban đầu? giup mình với

2 câu trả lời

Đáp án:

`a. \text{Magie và Canxi}`

`b.`

`%m_{Mg} = 70,59%`

`%m_{Ca} = 29,41%`

 

Giải thích các bước giải:

`a.`

Đặt CTHH chung của hai kim loại nhóm `IIA` là `\barR`

`\barR + 2HCl -> \barR Cl_2 + H_2`

`n_{H_2} = (2,8)/(22,4) = 0,125 (mol)`

Theo phương trình: `n_{\overline{R}} = n_{H_2} = 0,125 (mol)`

`-> M_{\overline{R}} = (3,4)/(0,125) = 27,2` $(g/mol)$

Ta có: `M_A < M_{\overline{R}} < M_B`

hai kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp của nhóm `IIA` nên là `Mg` (magie) và `Ca` (canxi)

`b.`

Gọi số mol của `x, y` lần lượt là số mol của `Mg, Ca`

Ta có hệ phương trình: $\begin{cases} 24x+40y=3,4\\x+y=0,125\\\end{cases}$ `->` $\begin{cases} x=0,1\\y=0,025\\\end{cases}$

`m_{Mg} = 0,1 . 24 = 2,4 (g)`

`-> %m_{Mg} = (2,4 . 100)/(3,4) = 70,59 (%)`

`-> %m_{Ca} = 100 - 70,59 = 29,41 (%)`

a, Đặt KL trung bình là R

R thuộc IIA nên R hóa trị II

$PTHH:R+2HCl\to RCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(mol)\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=0,125(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{3,4}{0,125}=27,2(g)$

Vậy 2 KL đó là Mg(24) và Ca(40)

$b,\text{Đặt }n_{Mg}=x(mol);n_{Ca}=y(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} 24x+40y=3,4\\ x+y=n_{H_2}=0,125 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,025(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{3,4}.100\%=70,59\%\\ \%m_{Ca}=100\%-70,59\%=29,41\% \end{cases}$