Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch D. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch D và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`CaO + H_2O→ Ca(OH)_2`
`Ca(OH)_2 + CO_2 → CaCO_3↓ + H_2O`
`n_{CaO}` = $\frac{22,4}{56}$ = 0,4 mol
`n_{Ca(OH)_2}` = `n_{CaO}` = 0,4 mol
`n_{CaCO_3}` = $\frac{5}{100}$ = 0,05 mol
`n_{CO_2}` ( theo `n_{Ca(OH)_2}` = 0,4 mol
`n_{CO_2}` (theo `n_{CaCO_3}`) = 0,05 mol
Xét `n_{CO_2}` theo `n_{CaCO_3}` ≠ `n_{CO_2}` theo `n_{Ca(OH)_2}`
→ `Ca(OH)_2` dư, không tiếp tục xảy ra phản ứng
`V_{CO_2}` = 0,05 . 22,4 = 1,12`l`
Chúc bạn học tốt #aura
Giải thích các bước giải:
$n_{CaO}=$ `(22,4)/(56)` $=0,4mol$
$n_{CaCO_3}=$ `5/(100)` $=0,05mol$
PTHH:
$CaO+H_2O→Ca(OH)_2$ (1)
0,4 0,4 (mol)
$Ca(OH)_2+CO_2→CaCO_3↓+H_2O$ (2)
0,05 0,05 (mol)
Nếu $CO_2$ còn dư, sẽ xảy ra phản ứng:
$CO_2+H_2O+CaCO_3→Ca(HCO_3)_2$ (3)
Theo phương trình (1), ta có:
$n_{Ca(OH)_2(1)}=n_{CaO}=0,4mol$
Theo phương trình (2), ta có:
$n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCO_3}$
Mà $n_{CaCO_3}=0,05mol<n_{Ca(OH)_2(1)}=0,4mol$
⇒ Có 2 trường hợp xảy ra:
** Trường hợp 1: Sau phản ứng (2), lượng $Ca(OH)_2$ còn dư ⇒ Tính theo $n_{CaCO_3}$
Ta có:
$n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05mol$
$V_{CO_2(đktc)}=0,05.22,4=1,12 lít$
** Trường hợp 2: Sau khi phản ứng (3), lượng $CaCO_3$ còn lại $0,05mol$
$Ca(OH)_2+CO_2→CaCO_3↓+H_2O$ (2')
0,4 0,4 0,4 (mol)
$CO_2+H_2O+CaCO_3→Ca(HCO_3)_2$ (3')
0,35 0,35 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{CO_2(2')}=n_{Ca(OH)_2}=0,4mol$
$n_{CaCO_3(2')}=n_{Ca(OH)_2}=0,4mol$
$n_{CaCO_3(3')}=n_{CaCO_3(2')}-n_{CaCO_3(còn lại)}$
$n_{CaCO_3(3')}=0,4-0,05=0,35mol$
$n_{CO_2(3')}=n_{CaCO_3(3')}=0,35mol$
$n_{CO_2}=n_{CO_2(2')}+n_{CO_2(3')}=0,4+0,35=0,75mol$
$V_{CO_2(đktc)}=0,75.22,4=16,8lít$