Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,69 phẩy 6 lít ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp khí X gồm NO2 và no có tỉ lệ thể tích là 3:1 không còn sản phẩm khử nào khác của n + 5 Xác định kim loại m Tính khối lượng HNO3 tham gia phản ứng

2 câu trả lời

Đáp án:

 M là Cu; m=63g

Giải thích các bước giải:

Gọi số mol NO2 và NO là 3a và a

nX=8,96/22,4=0,4

Ta có 3a+a=0,4

->a=0,1

Gọi số mol M là a, M có hóa trị n

Ta có 

M->M+n +ne           N+5 +1e ->N+4

a                 an                     0,3    0,3

                                  N+5 +3e ->N+2

                                            0,3   0,1

Ta có aM=19,2

Lại có theo bảo toàn e: an=0,3+0,3=0,6

->M/n=19,2/0,6=32

->M=32n

->M=64; n=2

->M là Cu

nCu=19,2/64=0,3

->nCu(NO3)2=0,3

Theo bảo toàn nguyên tố N:

nHNO3=2nCu(NO3)2+nNO2+nNO

->nHNO3=2.0,3+0,3+0,1=1mol

->khối lượng HNO3: m=1.63=63g

 

Đáp án:

 Kim loại: Cu

${m_{HN{O_3}}} = 1.63 = 63\,\,gam$

Giải thích các bước giải:

 Gọi số mol của $NO_2$ và $NO$ trong hỗn hợp khí X lần lượt là 3a và a mol

$\begin{array}{l} {n_X} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol \to a + 3a = 0,4 \to a = 0,1\,\,mol\\ \to {n_{N{O_2}}} = 0,3\,\,mol;\,\,{n_{NO}} = 0,1\,\,mol \end{array}$

Gọi n là hóa trị của M (n = 1; 2; 3)

Bảo toàn electron: $n.{n_M} = {n_{N{O_2}}} + 3{n_{NO}} \to {n_M} = \frac{{0,6}}{n}$

Mặt khác: ${M_M} = \frac{m}{n} = \frac{{19,2}}{{\frac{{0,6}}{n}}} = 32n$

Với $n = 1 → {M_M} = 32$ Loại

Với $n = 2 → {M_M} = 64 $ Cu (Nhận)

Với $n = 3 → {M_M} = 96 $ Loại

Vậy kim loại M là Đồng (Cu)

${n_{Cu}} = \frac{{19,2}}{{64}} = 0,3\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tố N:

$\begin{array}{l} {n_{HN{O_3}}} = 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{N{O_2}}} + {n_{NO}} = 2.0,3 + 0,1 + 0,3 = 1\,\,mol\\ \to {m_{HN{O_3}}} = 1.63 = 63\,\,gam \end{array}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm