Hòa tan hoàn toàn 17,82 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MClx và BaCl2 (M là kim loại có hóa trị không đổi) vào nước được 400 gam dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch 300 gam dung dịch AgNO3 8,5% thu được 17,22 gam kết tủa Z và dung dịch T. Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,99 gam một kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch T.
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a\bigg)$
$n_{AgNO_3}=\dfrac{8,5\%.300}{170}=0,15(mol)$
$n_{AgCl}=\dfrac{17,22}{143,5}=0,12(mol)$
Phần 1:
$BaCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Ba(NO_3)_2$
$MCl_x+xAgNO_3\to xAgCl\downarrow+M(NO_3)_x$
Phần 2:
$BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl$
$n_{BaSO_4}=\dfrac{6,99}{233}=0,03(mol)$
$\to n_{BaCl_2}=0,03(mol)$
$\to n_{MCl_x}=\dfrac{0,06}{x}(mol)$
Mà $m_{MCl_x}=\dfrac{17,82}{2}-0,03.208=2,67(g)$
$\to (M_M+35,5x).\dfrac{0,06}{x}=2,67$
$\to M=9x$
Với $x=3\to M=27(g/mol)$
Vậy M là nhôm $(Al)$
$b\bigg)$
Dung dịch T gồm $\begin{cases} Ba(NO_3)_2:0,03(mol)\\ Al(NO_3)_3:0,02(mol)\\ AgNO_3(dư):0,03(mol) \end{cases}$
$m_{\rm dd\;sau\;p/ứ}=\dfrac{400}{2}+300=500(g)$
$\to C\%_{Ba(NO_3)_2}=\dfrac{0,03.261}{500}.100\%=1,566\%$
$\to C\%_{Al(NO_3)_3}=\dfrac{0,02.213}{500}.100\%=0,852\%$
$\to C\%_{AgNO_3(dư)}=\dfrac{0,03.170}{500}.100\%=1,02\%$
