Hoà tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp Mg, Al2O3 bằng dung dịch HCl loãng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Cần dùng 500ml dung dịch HCl có nồng độ mol/l bằng bao nhiêu để hoà tan vừa hết hỗn hợp 2 kim loại. Tính CM các muối trong dung dịch sau phản ứng (Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Mọi người trả lời và giải thích rõ giúp mik nha! Mik tìm trên mạng ko có cách giải nào rõ ràng cả.

2 câu trả lời

`a)` 

`Mg+ 2HCl→ MgCl_2+ H_2`

`0,2→ 0,4→ 0,2(mol)`

`Al_2O_3+ 6HCl→ 2AlCl_3 + 3H_2O` 

`0,1→ 0,6→ 0,2(mol)`

`n_{H_2}= {4,48}/{22,4}= 0,2(mol)` 

`n_{Mg}° n_{H_2}= 0,2(mol)`

`m_{Mg}= 0,2. 24= 4,8(g)` 

`m_{Al_2O_3}= 15 - 4,8= 10,2(g)` 

`b)` 

`n_{Al_2O_3}= {10,2}/{102}= 0,1(mol)`

`500ml= 0,5l` 

`C_{M_{HCl}}= {9,6+0,4}/{0,5}= 2(M)` 

`C_{M_{MgCl_2}}= {0,2}/{0,5}= 0,4(M)` 

`C_{M_{AlCl_3}}={0,2}/{0,5}= 0,4(M)`

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$a)PTHH:$

$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\uparrow(1)$

$Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O(2)$

$n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$

Theo PT(1): $n_{Mg}=n_{H_2}=0,2(mol)$

$\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8(g)$

$\Rightarrow m_{Al_2O_3}=15-4,8=10,2(g)$

$b)n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1(mol)$

Theo PT: $\Sigma n_{HCl}=2n_{Mg}+6n_{Al_2O_3}=1(mol)$

Đổi $500ml=0,5l$

$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0,5}=2M$

Theo PT: $n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2(mol);n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2(mol)$

$\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm