Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Tính giá trị của m theo 2 cách khác nhau.
2 câu trả lời
Đáp án:
Ta có PTHH:
X + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1)
Lại có:
X + O2 ----> Fe2O3 (2)
Theo PTHH (1) và (2), Fe đều có số oxi hoá là +3 nên số mol electron mà X cho H2SO4 bằng số mol eletron mà X cho O2
=> 2.nSO2 = 4.nO2 => nO2 = 0,03625 mol
=> mO2 = 0,03625.32 = 1,16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mFe2O3 = mX + mO2 = 1,16 (g)
=> nFe2O3 = 0,0725 mol
Do nguyên tố được bảo toàn nên nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 0,0725 mol
Vậy m = mFe2(SO4)3 = 0,0725.400 = 29 (g)
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$C_1:$
Đặt $n_{Fe(oxit)}=x(mol);n_{O(oxit)}=y(mol)$
$\Rightarrow 56x+16y=10,44(1)$
$Fe^o\to Fe^{+3}+3e$
$S^{+6}+2e\to SO_2^{+4}$
$O^o+2e\to O^{-2}$
BT e: $3x=2y+2n_{SO_2}=2y+2.\dfrac{1,624}{22,4}=0,145(2)$
$(1)(2)\Rightarrow x=y=0,145$
$\Rightarrow m_{muối}=m_{Fe_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,145}{2}.400=29(g)$
$C_2:$
$n_{SO_2}=0,0725(mol)$
$\Rightarrow n_{oxit}=n_{SO_2}=0,0725(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,0725.3+0,0725=0,29(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,29(mol)$
BTKL: $m_{muối}=10,44+0,29.98-0,0725.64-0,29.18=29(g)$