Hòa tan hết 8,4 gam kim loại M vào 80gam dung dịch H2SO4 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 lit khí H2 a. xác định kim loại M b. tính C% của chất tan có trong dung dịch X

2 câu trả lời

Gọi hóa trị của kim loại M là n

2M + nH2SO4 ==> M2(SO4)n + nH2

mH2SO4= 80x19,6%=15,68 (g)

==> nH2SO4= 0,16 (mol)

nH2= 0,15 (mol)

==> H2SO4 dư ==> Số mol M được tính theo Số mol H2

==> nM= (2/n)x0,15=0,3/n (mol)

$M_{M}$= m/n= 8,4/0,3/n= 28n

Vì M là kim loại nên hóa trị sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 3

Nếu n=1 ==> M=28 (loại)

Nếu n=2 ==> M=56 (chọn Fe)

Nếu n=3==> M=84 (loại)

Vậy M là Fe

Fe + H2SO4 ==> FeSO4 + H2

0,15......0,15................0,15

Chất tan có trong dung dịch X gồm FeSO4 và H2SO4 dư

nH2SO4 dư= 0,16-0,15=0,01 (mol)

==> mH2SO4 dư= 0,98 (g)

mFeSO4= 22,8 (g)

mdd sau phản ứng= 8,4 + 80 - (0,15x2)=88,1 (g)

==> C%H2SO4 dư= (mct/mdd)x100 = 1,11%

C%FeSO4= 25,88%

 

Đáp án:

 Fe

FeSO4 25,88%; H2SO4 1,11%

Giải thích các bước giải:

 Gọi n là hóa trị của M

2M + nH2SO4 -> M2(SO4)n + nH2

Ta có: nH2=3,36/22,4=0,15 mol

-> nM=2nH2/n=0,3/n -> M M=8,4/(0,3/m)=28m

Thỏa mãn m=2 -> M=56 -> M là Fe

Ta có: mH2SO4=80.19,6%=15,68 gam -> nH2SO4=0,16 mol

Ta có: nFe=nH2=0,15 mol -> H2SO4 dư 0,01 mol

Sau phản ứng chất tan gồm FeSO4 0,15 mol và H2SO4 dư 0,01 mol

BTKL: mX=8,4+80-mH2=8,4+80-0,15.2=88,1 gam

mFeSO4=22,8 gam; mH2SO4=0,98 gam

-> C% FeSO4=25,88% ; %H2SO4=1,11%

Câu hỏi trong lớp Xem thêm