hòa tan 6,74 g hỗn hợp hai muối halogen của kim loại Na với hai halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào 200ml nước thu được dung dịch X cho toàn bộ dung dịch X vào lượng dư AgNO3 thu được 9,84 gam kết tủa a. xác định công thức của 2 muối halogen b. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?

1 câu trả lời

* TH1: Giả sử trong 2 halogen có 1 halogen là F (ko tạo kết tủa). Vậy halogen còn lại là Cl  

NaCl+ AgNO3 -> NaNO3+ AgCl

nAgCl= nNaCl= 9,84/143,5= 0,069 mol 

=> mNaCl= 0,069.58,5= 4g < 6,74g (TM) 

=> %NaCl= $\frac{4.100}{6,74}$= 59,35% 

%NaF= 40,65% 

* TH2: Giả sử cả 2 halogen cùng tạo kết tủa. Gọi chung 2 halogen là R 

NaR+ AgNO3 -> NaNO3+ AgR 

nNaR= nAgR 

<=> $\frac{6,74}{23+R}= \frac{9,84}{108+R}$ 

<=> 9,84(23+R)= 6,74(108+R) 

<=> 3,1R= 501,6 

<=> R= 161,8 => I và At 

Vậy 2 muối là NaI và NaAt 

NaI+ AgNO3 -> AgI+ NaNO3 

NaAt+ AgNO3 -> AgAt+ NaNO3 

Gọi x là mol NaI, y là mol NaAt 

Ta có hệ: 150x+ 233y= 6,74 và 235x+ 318y= 9,84 

<=> x= 0,02; y= 0,015 

%NaI= $\frac{0,02.150.100}{6,74}$= 44,51% 

%NaAt= 55,49% 

(p/s: đề bài nếu thêm dữ kiện "hai halogen liên tiếp trong tự nhiên" sẽ bỏ đc trường hợp 2 vì At là nguyên tố phóng xạ nhân tạo)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm