Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)PTHH:$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow$
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\uparrow$
$\Rightarrow m_{Cu}=m_{\text{rắn ko tan}}=9,6(g)$
Đặt $n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)$
Ta có $m_{Al}+m_{Mg}=m_{hh}-m_{Cu}$
$\Rightarrow 27x+24y=14,7-9,6=5,1(g)$
$n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$
Theo PT: $1,5n_{Al}+n_{Mg}=n_{H_2}$
$\Rightarrow 1,5x+y=0,25(2)$
Từ $(1)(2)\Rightarrow x=y=0,1(mol)$
$\Rightarrow \begin{cases} m_{Al}=0,1.27=2,7(g)\\ m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)\\ m_{Cu}=9,6(g)\end{cases}$
$b)$ Theo PT: $\Sigma n_{HCl}=2\Sigma n_{H_2}=0,5(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl(dùng)}=0,5.(100\%+20\%)=0,6(mol)$
Đổi $200ml=0,2l$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M$
$c)$ Theo PT: $n_{AlCl_3}=n_{MgCl_2}=0,1(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M$
$d)PTHH:Cu+Cl_2\xrightarrow{t^o}CuCl_2$
$n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15(mol)$
Theo PT: $n_{Cl_2}=n_{Cu}=0,15(mol)$
$\Rightarrow V_{Cl_2(đktc)}=0,15.22,4=3,36(l)$
Đáp án:
$a,\\ m_{Al}=2,7(g)\\ m_{Mg}=2,4(g)\\ m_{Cu}=9,6(g)\\ b,\ CM_{dd\ HCl}=3(M)\\ c,\ CM_{dd AlCl_3}=CM_{dd\ MgCl_2}=0,5(M)\\ d,\ V_{Cl_2}=3,36(l)$
Giải thích các bước giải:
$a,\\ m_{Cu}=9,6(g)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ Đặt\ \begin{cases}n_{Al}=x(mol)\\n_{Mg}=y(mol)\end{cases}\\ \Rightarrow 27x+24y=14,7-9,6=5,1\ (1)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}+n_{Mg}=\dfrac{3}{2}.x+y(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{3}{2}.x+y=0,25\ (2)\\ \xrightarrow{\text{Từ (1);(2)}}\ \begin{cases}x=0,1\\y=0,1\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases}m_{Al}=0,1.27=2,7(g)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)\\m_{Cu}=9,6(g)\end{cases}\\ b,\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{HCl\ \text{phản ứng}}=2.n_{H_2}=0,5(mol)\\ n_{HCl\ \text{thực tế}}=0,5.120\%=0,6(mol)\\ CM_{dd\ HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3(M)\\ c,\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ \begin{cases}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1(mol)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1(mol)\end{cases}\\ \Rightarrow CM_{dd\ AlCl_3}=CM_{dd\ MgCl_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5(M)\\ d,\\ n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15(mol)\\ Cu+Cl_2\xrightarrow{t^0} CuCl_2\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{Cl_2}=n_{Cu}=0,15(mol)\\ V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36(l)$