Hòa tan 11,2g hỗn hợp CuO và Cu bằng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch X và 3,2g chất rắn không tan. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính C% của muối trong dung dịch X

2 câu trả lời

Đáp án:

`a.`

`%m_{Cu} = 28,57%`

`%m_{CuO} = 71,43%`

`b. C%_{CuCl_2} = 30,34%`

Giải thích các bước giải:

`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2 O`

`Cu` không tác dụng được với `HCl` nên là chất rắn không tan thu được

`a.` Mình nghĩ đề phải là tính `%m` mỗi chất chứ không phải mỗi kim loại 

`m_{Cu} = 3,2g`

`%m_{Cu} = (3,2 . 100)/(11,2) = 28,57 (%)`

`%m_{CuO} = 100 - 28,57 = 71,43 (%)`

`b.`

`m_{CuO} = 11,2 - 3,2 = 8 (g)`

`n_{CuO} = (8)/80 = 0,1 (mol)`

Muối trong dung dịch `X` là `CuCl_2`

Theo phương trình: `n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,1 (mol)`

`-> m_{CuCl_2} = 0,1 . (64 + 35,5 . 2) =13,5 (g)`

Theo phương trình: `n_{HCl} = n_{CuO} . 2 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)`

`-> m_{HCl} = 0,2 . (1 + 35,5) = 7,3 (g)`

`-> m_{ddHCl} = (7,3 . 100)/20 = 36,5 (g)`

`m_{ddsaupu} = m_{CuO} + m_{ddHCl} = 8 + 36,5 = 44,5 (g)`

`=> C%_{CuCl_2} = (13,5 . 100)/(44,5) = 30,34 (%)`

Đáp án:

$\rm a)$

$\rm \%m_{Cu}\approx 28,6\%$

$\rm \%m_{CuO}=71,4\%$

$\rm b)$

$\rm C\%m_{CuCl_2}\approx 30\%$

Giải thích các bước giải:

$\rm a)$

Rắn không tan là $\rm Cu$

$\rm \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{11,2}\approx 28,6\%$

$\rm \%m_{CuO}=100\%-28,6\%=71,4\%$

$\rm b)$

$\rm n_{CuO}=\dfrac{11,2-3,2}{80}=0,1(mol)$

PTHH:

$\rm CuO+2HCl→CuCl_2+H_2O$

Theo pthh: $\begin{cases} \rm n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2(mol)\\\rm n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1(mol)\\ \end{cases}$

$\rm →m_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{20\%}=36,5(g)$

$\rm m_{dd}=36,5+(11,2-3,2)=44,5(g)$

$\rm C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,1.135}{44,5}\approx 30\%$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm