: Hãy đánh giá mức đáp ứng nhu cầu khẩu phần ăn của một học sinh nữ lớp 8. Khẩu phần của một HS nữ lớp 8 như sau: - Cơm: 400gr - Cá chép: 150gr - Chuối: 100gr - Cải xanh: 100gr - Sữa su su: 65gr Biết rằng tỉ lệ% thải bỏ của cơm (gạo tẻ: 1; cá chép: 40; đu đủ chín: 12; cải xanh: 24; sữa su su: 0)

2 câu trả lời

Đáp án:

1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé

- Sữa đặc có đường: 15gam

2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam

- Đậu phụ: 75gam

- Thịt lợn ba chỉ: 100gam

- Dưa cải bẹ xanh: 100gam

- 1 trái trứng luộc(hay chiên)

3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam

- Cá chép: 100gam

- Rau muống: 200gam

Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày

1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam

- Sữa đặc có đường: 15gam

2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam

- Đậu phụ: 75gam

- Thịt lợn ba chỉ: 100gam

- Dưa cải muối: 100gam

3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam

- Cá chép: 100gam

- Rau muống: 200gam

Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày

1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam và Kẹp 20g thịt gà xé

- Sữa đặc có đường: 15g

2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam cùng:

- Đậu phụ: 75gam

- Thịt lợn ba chỉ: 100gam

- Dưa cải bẹ xanh: 100gam

- 1 trái trứng luộc( ko đc chiên) vì trong dầu đã có quá nhiều chất béo nên ko đc chiên

3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam

- Cá chép: 100gam

- Rau muống: 200gam

hoăc có thể ăn như sau:

1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam

- Sữa đặc có đường: 15gam

2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam

- Đậu phụ: 75gam

- Thịt lợn ba chỉ: 100gam

- Dưa cải muối: 100gam

3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam

- Cá chép: 100gam

- Rau muống: 200gam

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm