giúp mình vs ajjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjj Câu 5: 1. Biết sắt (III) oxit bị khử bởi hiđro ở nhiệt độ cao theo sơ đồ phản ứng: Fe2O + H2 -> Fe + H2O a. Viết phương trình hóa học của phản ứng? b. Nếu có 10,8 gam H2O sinh ra, hãy tính: - Khối lượng Fe2O3 phản ứng? - Tính thể tích hiđro phản ứng (đktc) 2. Đốt cháy a gam hỗn hợp lưu huỳnh và photpho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất ở dạng bột bản trên thành bình có khối lượng là 14,2 gam và một chất khí có mùi hắc, gây khó thở. a. Cho biết công thức hóa học, tên gọi của chất bột và chất khí nói trên. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết hỗn hợp đầu chứa 10% tạp chất trơ không tham gia phản ứng và số mol chất bột tạo thành bằng % số mol chất khí.

2 câu trả lời

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

1,

\(\begin{array}{l}
F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\\
{n_{{H_2}O}} = 0,6mol\\
 \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}O}} = 0,2mol\\
 \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 32g\\
{n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,6mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 13,44l\\
2,\\
S + {O_2} \to S{O_2}\\
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}
\end{array}\)

Chất bột: \({P_2}{O_5}\): Diphotpho pentaoxit 

Chất khí: \(S{O_2}\): Lưu huỳnh dioxit 

\(\begin{array}{l}
{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,1mol\\
 \to {n_{S{O_2}}} = {n_{{P_2}{O_5}}} = 0,1mol\\
 \to {n_S} = {n_{S{O_2}}} = 0,1mol\\
 \to {n_P} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,2mol\\
 \to a = {m_S} + {m_P} = 9,4g\\
 \to \% {m_S} = \dfrac{{0,1 \times 32}}{{9,4 \times 0,9}} \times 100\%  = 37,83\% \\
 \to \% {m_P} = 100\%  - 37,83\%  = 62,17\% 
\end{array}\)

 

Giải thích các bước giải+Đáp án:

Giải thích các bước giải+Đáp án:

Câu 5:

a, Phương trình hóa học của phản ứng là:

$Fe_{2}O_3$ + $3H_{2}$ → $2Fe_{}$+$3H_{2}O$

 b, Theo đề bài ta có:

$n_{H_2O}$ = $\frac{10,8}{18}$ = $0,6(mol)_{}$

Theo (1) ta có:

$n_{Fe_2O_3}$ = $\frac{1}{3}$ . $n_{H_2O}$=$\frac{1}{3}$ . $0,6_{}$ = $0,2(mol)_{}$

⇒ $m_{Fe_2O_3}$ = $0,2 . 160=32(g)_{}$

c, Theo câu b có:

$n_{H_2O}$ =$0,6(mol)_{}$

Theo (1) ta có:

$n_{H_2}$=$n_{H_2O}$=$0,6(mol)_{}$

⇒ $V_{H_2}$ = $0,6 . 22,4=13,44(Lít)_{}$

2,

Ta có 2 phương trình hóa học sau:

$S_{}$ + $O_{2}$ → $SO_{2}$   (1)

$4P_{}$ + $5O_{2}$ → $2P_{2}O_5$   (2)

- Công thức hóa học của chất bột là: $2P_{2}O_5$ 

- Công thức hóa học của chất khí là: $SO_{2}$

- Tên gọi của chất bột là: Điphotpho pentaoxit

- Tên gọi của chất khí là: Khí sun-fu-rơ hay lưu huỳnh dioxide

b,  $n_{P_2O_5}$ = $\frac{14,2}{142}$ = $0,1(mol)_{}$ 

số mol chất bột tạo thành bằng % số mol chất khí

⇒ $n_{P_2O_5}$ = $n_{SO_2}$ = $0,1(mol)_{}$  

Theo (1) có:

$n_{P}$ = $2  _{}$ .  $n_{P_2O_5}$ = $2  _{}$ . $0,1_{}$ = $0,2(mol)_{}$

Theo(2) có:

$n_{S}$ = $n_{SO_2}$ = $0,1(mol)_{}$  

⇒$m_{(hỗn hợp)}$ = $0,2 . 31 + 0,1 .32 = 9,4(g)_{}$ 

⇒ %$m_{P}$ = $\frac{0,2 . 31}{9,4 . 0,9}$ ≈ $62,17_{}$%

⇒ %$m_{S}$ = $\frac{0,1 . 32}{9,4}$ ≈$37,83_{}$ %

Lí do nhân 0,9:

Ta có như sau:    

- Vì hỗn hợp đầu chứa 10% tạp chất trơ không tham gia phản ứng 

⇒ Phần trăm tham gia phản ứng trong hỗn hợp là 90%

rút gọn ta được 0,9

Câu hỏi trong lớp Xem thêm