***Giúp em giải chi tiết bài này em tính không ra, em cảm ơn. Bài 3 : Cho kim loại R có khối lượng là 3,84 g vào 50 g dung dịch HCl tác dụng vừa đủ thu được dung dịch X và 3,584 lít khí hiđrô ( đktc ). Hãy a) Giả sử các trường hợp hoá trị của kim loại và xác định tên của nó ? b) Nếu cho 20 g dung dịch KOH 11,2 % vào X thu được dung dịch Y. Tính khối lượng dung dịch của Y và khối lượng các chất tan có trong Y ? ĐS : a) Magiê (Mg); b) 16,28 g.

2 câu trả lời

Đáp án:

 a. Mg

 b. mY=72,36; mKCl=2,98; mMgCl2=13,3

Giải thích các bước giải:

nH2=3,584/22,4=0,16

a. 2M+2nHCl->2MCln+nH2

nH2=0,16

->nM=0,16.2/n

Ta có mM=nM.M

->3,84=0,16.2.M/n

->M=12n

->n=2; M=24

->M là Mg

b. nMg=0,16=nMgCL2

nKOH=20.11,2%/56=0,04

Ta có                      MgCl2+2KOH->Mg(OH)2+2KCl

trước                       0,16        0,04

phản ứng                0,02        0,04   

sau                          0,14          0          0,02         0,04

mdd X=3,84+50-mH2=3,84+50-0,16.2=53,52

mddY=mddX+mddKOH-mMg(OH)2

         =53,52+20-0,02.58=72,36

Chất tan gồm có KCl 0,04 mol; MgCL2 dư 0,14 mol

->mKCl=0,04.74,5=2,98g

->mMgCl2=0,14.95=13,3g

->Tổng m chất tan=2,98+13,3=16,28g

 

a, 

nH2= 3,584/22,4= 0,16 mol 

2R+ 2nHCl -> 2RCln+ nH2 

=> nR= 0,32/n mol 

=> MR= 12n 

n=2 => M=24. Vậy kim loại là magie (Mg) 

mH2= 0,16.2= 0,32g 

mdd X= 3,84+50-0,32= 53,52g

b,

nMgCl2= nMg= 0,16 mol 

nKOH= 20.11,2%: 56= 0,04 mol 

MgCl2+ 2KOH -> Mg(OH)2+ 2KCl 

Sau pu tạo ra 0,02 mol Mg(OH)2; 0,04 mol KCl; dư 0,14 mol MgCl2 

mMg(OH)2= 0,02.58= 1,16g  

mdd Y= 53,32+20- 1,16= 72,36g 

mKCl= 0,04.74,5= 2,98g 

mMgCl2 dư= 0,14.95= 13,3g

Câu hỏi trong lớp Xem thêm