Giải toàn bộ 50 điểm. K tách câu Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố (A) có tổng số hạt p,n,e là 34 trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện là 11: 6. Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là A. 11 B. 12 C. 10 D. 9 Câu 2: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 25. Số electron hóa trị tối đa của X là A. 2 B. 7 C. 5 D. 4 Câu 3: Trong nước, H chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 21H. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của H trong H2O nguyên chất là 1,008. Số nguyên tử đồng vị 21H trong 1ml H2O là A. 5,35 . 1020 B. 2,765.1020 C. 8,76.1021 D. 2,3 .1023 Câu 4: Tổng số hạt p,n,e trong 199F là A. 30 B. 28 C. 29 D. 32 Câu 5: Cho 2 nguyên tố X (Z= 20); Y (Z =17). Công thức hợp chất tạo thành và loại liên kết trong phân tử là A. XY: liên kết cộng hóa trị B. X2Y3: liên kết cộng hóa trị C. X2Y: liên kết ion D. XY2: liên kết ion
1 câu trả lời
Đáp án :
1.B
2.B
3.A
4.B
5.D
Giải thích:
Câu 1:
Tống số hạt p, n, e là 34
=> 2p + n = 34 (I)
Tỉ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện là 11 : 6
=> 2p : n = 11 : 6 (II)
Từ (I) và (II) => p = 11; n = 12
Đáp án B
Câu 2:
Z = 25: 1s22s22p63s23p63d54s2
Đáp án B
Câu 3:
Gọi thành phần phần trăm 11H là x
=> Thành phần phần trăm 21H là 100- x
=> 1 . x + (100 – x) . 2 = 1,008 . 100
=> x = 99,2%
=> Thành phần phần trăm của 21H là 0,8%
1ml H2O ứng với 1g H2O
=> N H2O = 1 : 18 mol
=> n H trong H2O là: 1 : 9 mol
=> n 21H có trong H2O là: 1 : 9 . 0,8% (mol)
Số nguyên tử 21H là: 1 : 9 . 0,8% . 6,02 . 1023 = 5,35 . 1020 (nguyên tử)
Đáp án A
Câu 4:
n F = 19 – 9 = 10
=> Tổng số hạt p, n, e có trong F là: 10 + 9 + 9 = 28
Đáp án B
Câu 5:
X (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Y (Z =17) : 1s22s22p63s23p5
X → X2+ + 2e
Y + 1e → Y-
X2+ + 2Y- → XY2
Đáp án D
#Xin CTLHN #BN #Hoidap247