Gấp ạ Bài 1: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít: A. Bình 100ml có vạch chia đến 1ml. B. Bình 500ml có vạch chia đến 2ml. C. Bình 500ml có vạch chia đến 5ml. D. Bình 1000ml có vạch chia đến 10ml. Bài 2: Khi đo thể tích chất lỏng cần: A. Đặt bình chia độ nằm ngang. B. Đặt mắt nhìn xiên với độ cao với mực chất lỏng. C. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao với mực chất lỏng trong bình chia độ. D. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao với mực chất lỏng trong bình chia độ. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: =……….lít =……….ml A. 300 lít, 30000ml B. 300 lít, 300000ml C. 3000 lít, 300000ml D. 3000 lít, 3000000ml Bài 4: Đơn vị đo thể tích thường dùng là: A. mét (m) B. kilogam (kg) C. mét khối D. mét vuông Bài 5: Đo thể tích chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ: A. Bát ăn cơm B. Ấm nấu nước C. Bình chia độ D. Cốc uống nước Bài 6: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất 0,5 . Hãy chỉ ra cách ghi kết quả kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: A. B. C. D. Bài 7: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình. C. thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình. Bài 8: Đơn vị đo thể tích thường dùng là: A. mét (m) B. kilôgam (kg) C. Mét khối (m3) và lít (l) D. mét vuông (m2) Bài 9: Nếu trên một hộp nhựa có ghi 3.5 lít, thì có nghĩa là: A. Độ chia nhỏ nhất của hộp là 3,5 lít. B. Giới hạn đo của hộp nhựa là 3,5 lít. C. Hộp nhựa chỉ nên dung đựng tối đa 3,5 lít. D. Cả ba phương án A, B, C đều đúng. Bài 10: Điền vào chỗ trống: 150 ml = …….. m3 = ……. A. 0,00015 m3; 0,15 B. 0,00015 m3; 0,015 C. 0,000015 m3; 0,15 D. 0,0015 m3; 0,015 Bài 11: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây? A. V1 = 22,3 cm3 B. V2 = 22,50 cm3 C. V3 = 22,5 cm3 D. V4 = 22 cm3 Bài 12: Trên một hộp sữa tươi có ghi 200 ml. Con số đó cho biết: A. Thể tích của hộp sữa là 200 ml. B. Thể tích sữa trong hộp là 200 ml C. Khối lượng của hộp sữa D. Khối lượng sữa trong hộp Bài 13: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, bình chia độ nào là phù hợp nhất? A. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml. B. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml. C. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml. D. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml. Bài 14: Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây? A. Khách hàng cần mua 1,4 lít B. Khách hàng cần mua 3,5 lít C. Khách hàng cần mua 2,7 lít D. Khách hàng cần mua 3,2 lít Bài 15: Cho một bình sữa như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là: A. GHĐ 150 ml, ĐCNN 30 ml B. GHĐ 150 ml, ĐCNN 15 ml C. GHĐ 150 ml, ĐCNN 20 ml D. GHĐ 150 ml, ĐCNN 10 ml Bài 16: Thể tích mực chất lỏng trong bình là: A. 38 cm3 B. 39 cm3 C. 36 cm3 D. 35 cm3

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

Bài 1:A

Vì gần đầy chai để chia chính xác ta nên chọn bình này

Bài 2:D

Đặt mặt nhìn vuông góc với độ chia để chính xác

Bài 3:B

Bài 4:C

Mét khối là đơn vị để đo lượng nước và dầu

Bài 5:C

Bình chia độ có chai vạch nên có thể đo chính xác

Bài 6:Bạn ghi rõ đáp án để mình sửa

Bài 7:A.

Bài 8:C

Lít dùng để đo lượng xang nên dùng rất phổ biến

Bài 9:CDung tích tối đa của bình là 3,5 lít

Bài 10:A

Bài 11:C

Vì BCĐ có vạch nhỏ nhất là 0,5 cm3 nên kết quả luôn phải gần sát số có đuôi 0,5

Bài 12:B

Thể tích của sữa sẽ viết ở ngoài hộp để ta biết lượng sữa

Bài 13:A

Nên chọn bình này để đo chính xác gần đầy 1 lít là bao nhiêu

Bài 14:B

 Đổ 3 ca dầu 1 lít và 1 ca dầu 0,5 l

bài 15 và 16 thì cần hình ảnh

 

Đáp án:

 Tham khảo

Giải thích các bước giải:

Bài 1:A

Vì gần đầy chai để chia chính xác ta nên chọn bình này

Bài 2:D

Đặt mặt nhìn vuông góc với độ chia để chính xác

Bài 3:B

Bài 4:C

Mét khối là đơn vị để đo lượng nước và dầu

Bài 5:C

Bình chia độ có chai vạch nên có thể đo chính xác

Bài 6:Bạn ghi rõ đáp án để mình sửa

Bài 7:A.

Bài 8:C

Lít dùng để đo lượng xang nên dùng rất phổ biến

Bài 9:C

Dung tích tối đa của bình là 3,5 lít

Bài 10:A

Bài 11:C

Vì BCĐ có vạch nhỏ nhất là 0,5 cm3 nên kết quả luôn phải gần sát số có đuôi 0,5

Bài 12:B

Thể tích của sữa sẽ viết ở ngoài hộp để ta biết lượng sữa

Bài 13:A

Ta nên chọn bình này để đo chính xác gần đầy 1 lít là bao nhiêu

Bài 14:B

Ta đổ 3 ca dầu 1 lít và 1 ca dầu 0,5 lít

Bài 15:Bạn có thể cho thêm hình để mk sửa

Bài 16:Bạn bổ xung hình để mk sửa ạ

Chúc bạn học tốt^^

Bạn nhớ cho thêm hình để sửa nhé

#Team happy family