Exercise 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 6. He (work) on the report at this time tomorrow. 7. Go on the next test as soon as you (finish) this one. 8. When I (look) at my suitcase, I could see that somebody (try) to open it. 9. We (be) a few minutes late, so the film (start) when we (get) to the cinema. 10. I'm going to bed now. I (work) for hours and I'm very tired.
2 câu trả lời
`6.` will be working
`-` Thì Tương Lai Tiếp Diễn dấu hiệu at this time tomorrow ( at this/that time + trạng từ tương lai )
`(+)` S + will + be + Ving
`(-)` S + will + not + be + Ving
`(?)` Will + S + be + Ving ?
`7.` have finished
`-` Câu mệnh lệnh + as soon as + hiện tại hoàn thành
`(+)` S + have/ has + Ved/Vp2
`(-)` S + haven’t/ hasn’t + Ved/Vp2
`(?)` Have/ Has + S + Ved/Vp2 ?
`8.` looked - had tried
`-` When + simple past, + past perfect: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
`9.` were - had started - got
`-` Kết hợp thì : hành động xảy ra trước thì để ở QKHT hành động xảy ra sau thì để ở QKĐ.
`-` Công thức thì QKHT :
`(+)` S + had + Ved/Vp2
`(-)` S + had + not + Ved/Vp2
`(?)` Had + S + Ved/Vp2
`10.` have been working
`-` for hours: dùng trong thì hoàn thành
`-` Hành động làm việc kéo dài và dẫn đến kết quả mệt mỏi nên ta dùng HTHTTD
6. He is working (work) on the report at this time tomorrow.
=> this time tomorrow -> thời gian cụ thể nên dùng HTTD.
7. Go on the next test as soon as you have finished (finish) this one.
=> Câu mệnh lệnh + as soon as + hiện tại hoàn thành.
8. When I looked (look) at my suitcase, I could see that somebody had tried (try) to open it.
=> When + QKĐG, QKHT: diễn tả hành động kia đã kết thúc thì hành động này xảy ra.
9. We were (be) a few minutes late, so the film had started (start) when we got (get) to the cinema.
10. I'm going to bed now. I have worked (work) for hours and I'm very tired.
=> for hours → HTHT