Exercise 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 11. I think she is the nicest person I (meet). 12. He [come] into the room after he (stand) outside for a moment. 13. After the telephone (buzz) for a minute, the doctor (answer) it. 14. He (have) a bad fall while he (repair) the roof. 15. Yesterday, when I (see) Tom he (sit) in a corner with a book. I (tell) him that he (read) in very bad light.
1 câu trả lời
11. have meet
Dựa vào nghĩa, Tôi nghĩ cô ấy là người tốt nhất tôi "từng gặp". "Từng thì sử dụng thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc: S + have/has + V3/ed. I số nhiều dùng have, meet cột 3 là met.
12. has come - has stood.
For, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, đây là câu khẳng định, cấu trúc: S + have/has + V3/ed. He chủ ngữ số ít dùng has, come cột 3 là come, stand là stood.
13. has buzzed - has answered
For, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, đây là câu khẳng định, cấu trúc: S + have/has + V3/ed. The telephone, the doctor là chủ ngữ số ít dùng has.
14. was having - was repairing
while, thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc: S + was/were + V_ing. He chủ ngữ số ít nên dùng was.
15. was seeing - sat - was telling - was reading
Cấu trúc: When + S + was/were + V_ing, S + V2/ed.
Câu thứ hai đc chia theo thì quá khứ tiếp diễn như câu 1, nhưng cấu trúc khác: S + was/were + V3/ed.