Exercise 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 16. Whenever I travel abroad, I (forget) something I need. 17. Hurry up or you (be) late for class. 18. He (be) to the theater three times this month. 19. Hurry up or the film (be) over before we (get) home. 20.Before I (start) the car, all passengers had buckled their seat belts.
1 câu trả lời
16. forget
=> Khi diễn tả một thói quen ở hiện tại ta dùng thì HTĐ
17. will be
=> Khi diễn tả về 1 sự việc trong tương lai ta dùng thì TLĐ
18. has been
=> Khi diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại nhiều lần ta dùng thì HTHT
19. will have been - get
=> Kết hợp thì: TLHT + before + HTĐ
20. started
=> Kết hợp thì: before + QKĐ, QKHT