Exercise 3: Complete each sentence using a phrasal verb that means the same as the words in brackets. Question 1: The football match had to be_____because of the weather, (cancelled) Question 2: The story Kate told wasn’t true. She_____. (invented it) Question 3: A bomb_____near the station, but no one was injured, (exploded) Question 4: How long are you going to_____working? (continue) Question 5: George finally_____nearly an hour late, (arrived) Question 6: We are going to_____an outing for our group, (arrange) Question 7: A number of buildings are going to be_____to make way for the new road, (demolished) Question 8: We need to make a decision today at the latest. We can’t_____any longer, (delay it) Question 9: You can hardly_____on £100 a week, (manage to live) Question 10: The noise is terrible. I can’t_____. (tolerate it) Question 11: For the sake of your health, you ought to_____alcohol, (stop) Question 12: Teachers should encourage kids to_____for themselves, (discover things) Question 13: I’m afraid the machine has_____. (stopped working) Question 14: Our phone has been_____, so ring me on my mobile, (disconnected) Question 15: We need to_____the situation, (fully discuss)
1 câu trả lời
Exercise 3: Complete each sentence using a phrasal verb that means the same as the words in brackets.
Question 1: The football match had to be ______ because of the weather. (cancelled)
Tạm dịch: Trận bóng đá phải bị hủy bởi vì thời tiết.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Cancelled = called off: hủy bỏ
=> Đáp án là: called off
Question 2: The story Kate told wasn’t true. She ______. (invented it)
Tạm dịch: Câu chuyện Kate nói không thật. Cô ấy đã bịa ra nó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Make it up = Invented it: bịa ra nó
=> Đáp án là: make it up
Question 3: A bomb ______ near the station, but no one was injured. (exploded)
Tạm dịch: Một quả bom đã nổ gần nhà ga nhưng không ai bị thương.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Go off = Explode: nổ (bom, đạn, súng…)
=> Đáp án là: went off (Vì câu đang chia ở thì quá khứ đơn)
Question 4: How long are you going to ______ working? (continue)
Tạm dịch: Bạn sẽ tiếp tục làm việc trong bao lâu?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Carry on = continue: tiếp tục
=> Đáp án là: carry on/go on/keep on
Question 5: George finally ______ nearly an hour late. (arrived)
Tạm dịch: George cuối cùng đã đến muộn gần một giờ.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Turn up = show up = arrive: đến, xuất hiện
=> Đáp án là: turned up/ showed up (vì câu đang chia ở thì quá khứ đơn)
Question 6: We are going to _____ an outing for our group. (arrange)
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ sắp xếp tổ chức một cuộc đi chơi cho nhóm của chúng ta .
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Set up sth = Fix sb up with sth = Arrange: sắp xếp, thu xếp cho
=> Đáp án là: set up
Question 7: A number of buildings are going to be ______ to make way for the new road. (demolished)
Dịch: Một số tòa nhà sẽ được phá hủy để nhường chỗ cho con đường mới.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Knock sth down = pull sth down = tear sth down = demolish: tàn phá, phá hủy cái gì (thường là nhà
cửa, tường,…)
=> Đáp án là: knocked down/ pulled down/ torn down
(Vì câu đang chia ở thể bị động nên ta dùng động từ ở dạng quá khứ phân từ Vp2)
*Note: Make way for :nhường chỗ cho.
- Tear - tore - torn (v): xé…
Question 8: We need to make a decision today at the latest. We can’t _____any longer. (delay it)
Dịch: Chúng tôi cần phải đưa ra quyết định mới nhất hôm nay. Chúng tôi không thể trì hoãn hơn nữa.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Put off it = delay it: trì hoãn nó
=> Đáp án là: put off
*Note: make a decision = decide: đưa ra quyết định
Question 9: You can hardly ______ on £100 a week. (manage to live)
Dịch: Bạn khó có thể xoay sở để sống với 100 đô mỗi tuần.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Get by = manage to live: xoay xở để sống, kiếm sống
=> Đáp án là: get by
Question 10: The noise is terrible. I can’t _______. (tolerate it)
Dịch: Tiếng ồn rất kinh khủng. Tôi không thể chịu đựng được.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Tolerate it = put up with it: chịu đựng
=> Đáp án là: put up with it
Question 11: For the sake of your health, you ought to ______ alcohol. (stop)
Dịch: Vì lợi ích sức khỏe của bạn, bạn nên ngừng uống rượu.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
-Stop = give up: ngừng, từ bỏ
=> Đáp án là: give up
Question 12: Teachers should encourage kids to ______ for themselves. (discover things)
Dịch: Giáo viên nên khuyến khích bọn trẻ tự khám phá ra những điều đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Discover things = find things out: tìm ra, phát hiện ra
=> Đáp án là: find things out
Question 13: I’m afraid the machine has ______. (stopped working)
Dịch: Tôi e rằng máy móc ngừng hoạt động.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Stopped working = broken down: hỏng hóc (máy móc)
=> Đáp án là: Broken down
Question 14: Our phone has been ______, so ring me on my mobile. (disconnected)
Dịch: Điện thoại của chúng tôi bị ngắt kết nối, nên hãy gọi qua điện thoại di động của tôi.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Disconnect sth = cut sth off : bị ngắt, bị cắt (kết nối)
=> Đáp án là: Cut off
*Note: cut-cut-cut (v): cắt, ngắt….
Question 15: We need to ______ the situation. (fully discuss)
Dịch: Chúng tôi cần phải thảo luận kĩ về tình huống này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Fully discuss sth = talk sth over / talk sth through: thảo luận, bàn bạc kĩ lưỡng vấn đề gì
=> Đáp án là: talk over/ talk through