Đốt cháy một lượng bột nhôm trong oxi, sau một thời gian thu được 7,44 gam chất rắn X. Hòa tan X vừa đủ trong m gam dung dịch HCl ( 1,04 gam/ml ) 36,5% thu được 6,72 lít khí Y ( đktc ) a. Tính % ( m ) các chất X b. Tính m và thể tích dung dịch HCl cần dùng
2 câu trả lời
Đáp án:
Ta có chất rắn X tác dụng với HCl sinh ra khí Y
=> Al bị dư có trong X
4Al + 3O2 --> 2Al2O3
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,3
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
0,02 0,12
nH2=$\frac{6,72}{22,4}$=0,3mol
%mAl dư trong X=$\frac{0,2.27}{7,44}$.100=72,58%
%mAl2O3 trong X=100-72,58=27,42%
mAl2O3=7,44-0,2.27=2,04mol
nAl2O3=$\frac{2,04}{27.2+16.3}$=0,02mol
nHCl=0,6+0,12=0,72mol
mHCl=0,72.36,5=26,28g
mddHCl=$\frac{26,28}{36,5\%}$=72g
VddHCl=$\frac{72}{1,04}$=69,23ml
Giải thích các bước giải:
a,
X gồm Al2O3 và A dư
2Al+ 6HCl -> 2AlCl3+ 3H2 (*)
nH2= 6,72/22,4= 0,3 mol => nAl= 0,2 mol
=> %Al= $\frac{0,2.27.100}{7,44}$= 72,58%
%Al2O3= 27,42%
b,
mAl2O3= 7,44.27,42%= 2,04g
=> nAl2O3= 2,04/102= 0,02 mol
Al2O3+ 6HCl -> 2AlCl3+ 3H2O
=> nHCl= 0,12 mol
Theo (*), nHCl= 0,6 mol
=> Tổng mol HCl= 0,72 mol
mHCl= 0,72.36,5= 26,28g
=> mdd HCl= $\frac{26,28.100}{36,5}$= 72g
=> V dd HCl= 72/1,04= 69,23 ml