Đốt cháy m gam Al trong x lít oxi thu được hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn qua V lít dung dịch HCl 1M (đủ) thu được 13,35g muối và 1,68 lít H2. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính m, x, V.
2 câu trả lời
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
m = 2,7\\
x = 0,84\\
V = 0,3
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
4Al + 3{O_2} \xrightarrow{t^0} 2A{l_2}{O_3}(1)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}(2)\\
A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O(3)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,mol\\
{n_{Al(2)}} = {n_{AlC{l_3}(2)}} = 0,075 \times \dfrac{2}{3} = 0,05\,mol\\
{n_{AlC{l_3}}} = \dfrac{{13,35}}{{133,5}} = 0,1\,mol\\
{n_{AlC{l_3}(3)}} = 0,1 - 0,05 = 0,05\,mol\\
{n_{A{l_2}{O_3}(3)}} = \dfrac{{0,05}}{2} = 0,025\,mol\\
{n_{Al(1)}} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,05\,mol\\
\Rightarrow m = {m_{Al}} = (0,05 + 0,05) \times 27 = 2,7g\\
{n_{{O_2}}} = 0,025 \times \dfrac{3}{2} = 0,0375\,mol\\
\Rightarrow x = {V_{{O_2}}} = 0,0375 \times 22,4 = 0,84l\\
{n_{HCl}} = 3{n_{AlC{l_3}}} = 0,3\,mol\\
V = {V_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{0,3}}{1} = 0,3l
\end{array}\)
Đáp án:
`m=2,7(gam)`
`x=1,68(lít)`
`V=0,6375(lít)`
Giải thích các bước giải:
Ta có :
Sau khi phản ứng thì `Al` còn dư
Các `PTHH :`
`4Al+3O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2Al_2O_3`
`Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+H_2`
Ta có :
`n_{AlCl_3}=m/M={13,35}/{133,5}=0,1(mol)`
`=>n_{Al_2O_3}=1/2n_{AlCl_3}=0,05(mol)`
`n_{Al}=3/2n_{H_2}=3/2xx({1,68}/{22,4})=0,1125(mol)`
`=>∑n_{HCl}=(3xx0,1)+(0,1125xx3)=0,6375(mol)`
`=>V_{HCl}=n/C_M={0,6375}/1=0,6375(lít)`
Vì `Al` dư nên ta tính theo `n_{Al_2O_3}`
`=>n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=0,1(mol)`
`=>m_{Al}=0,1xx27=2,7(gam)`
`n_{O_2}=3/2n_{Al_2O_3}=0,075(mol)`
`=>V_{O_2}(đktc)=0,075xx22,4=1,68(lít)`
`#nam`